Bảng giá nông sản & nguyên liệu SX TĂCN ngày 22/07
22
Th7
GIÁ THẾ GIỚI ( USD/tấn )
Nguồn gốc |
21/7 | 20/7 |
Ghi chú |
Ngô: | |||
Mỹ – CBOT |
127,0 | 129,2 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Mỹ – CBOT | 130,2 | 132,1 |
Kỳ hạn tháng 12/2020 |
Brazil – BMF |
152,3 | 149,1 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Brazil – BMF | 156,8 | 152,6 |
Kỳ hạn tháng 11/2020 |
Lúa mỳ: | |||
Mỹ – CBOT |
193,9 | 191,8 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Mỹ – CBOT | 196,1 | 194,2 |
Kỳ hạn tháng 12/2020 |
Đậu tương: | |||
Mỹ – CBOT |
327,4 | 329,4 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Mỹ – CBOT | 328,1 | 330,7 |
Kỳ hạn tháng 11/2020 |
Brazil – BMF |
327,4 | 329,5 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Brazil – BMF | 328,1 | 330,7 |
Kỳ hạn tháng 11/2020 |
Khô đậu tương: | |||
Mỹ – CBOT |
318,0 | 321,3 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Mỹ – CBOT | 323,4 | 327,3 |
Kỳ hạn tháng 12/2020 |
Giá nguyên liệu nhập khẩu ngày 22/7/2020 (VND/kg)
Chủng loại |
Thời gian giao | Cái Lân/ Hải Phòng |
Tình hình giao dịch |
Ngô | 7 | 4600 | Tại miền Bắc, ngô giao ngay đang giao dịch khoảng 4600 đồng/kg, lượng lớn có thể được giá 4580 đồng/kg (xá cảng Cái Lân). Có đơn vị đang có ý định mua ngô đưa vào miền Trung tiêu thụ với giá 4600-4630 đồng/kg lên tàu (tương đương khoảng 4570-4600 đồng/kg lên xe tải) nhưng các bên chưa làm được. |
8 | 4600-4700 | ||
9/10/11 | 4600-4650 | ||
Lúa mì | 7 | 6500 | Giá lúa mỳ giao xa có xu hướng tăng theo đà tăng của giá CNF. |
8 | – | ||
9/10 | 5800 | ||
Khô đậu tương | 7 | 8800-8850 | Tại miền Bắc, lượng khô đậu tương tháng 8 về cũng có xu hướng tăng lại, chủ yếu là hàng của nhà máy mua vùng giá 353-360 USD/tấn CNF trước đó. Thương mại lớn giữ giá chào quanh 8800 đồng/kg nhưng nhu cầu mới chậm. |
8 | 8800 | ||
9/10/11 | 8800-8850 | ||
DDGS | 7 | 5550-5600 | Tại miền Bắc, giá ngô xuống quá thấp, hiện đã chênh tới gần 1000 đồng/kg so với giá DDGS nên các nhà máy có xu hướng giảm tỷ lệ sử dụng DDGS và tăng tỷ lệ sử dụng ngô. |
8/9 | 5550 | ||
10/11/12 | 5400 |
Giá nguyên liệu nội địa ngày 22/7/2020 (VND/kg)
Chủng loại | Địa điểm | 22/7 | 21/7 | Tình hình giao dịch |
Sắn lát | Sơn La | 4600-4800 | 4600-4800 | Do giá xuất CNF sắn lát Việt Nam đi Trung Quốc tăng, lên phổ biến 245-250 USD/tấn nên một số bên còn hàng có thể bán được quanh 4800 đồng/kg tại Sơn La và 5200 đồng/kg tại Tây Ninh, Bình Phước. Trong trường hợp nhu cầu tiêu thụ sắn cho ngành thức ăn chăn nuôi không có sự cải thiện thì các bên còn sắn sẽ cho xuất hàng cont/hàng tàu đi Trung Quốc toàn bộ lượng hàng tồn vụ cũ. |