Bảng giá nông sản và nguyên liệu SX TĂCN ngày 23/06/2020
GIÁ THẾ GIỚI
Nguồn gốc |
22/6 | 19/6 |
Ghi chú |
Ngô: Giá ngô Mỹ tiếp tục mất hơn 1% giá trị khi thời tiết Mỹ thuận lợi trong 2 tuần tới hỗ trợ cho sự phát triển của cây trồng trong khi dịch Covid bùng phát trở lại có thể đe doạ sự hồi phục của ngành ethanol và ngành chăn nuôi | |||
Mỹ – CBOT | 129,2 | 130,9 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Mỹ – CBOT | 131,1 | 132,7 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Brazil – BMF | 145,7 | 144,9 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Brazil – BMF | 140,6 | 140,9 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Lúa mỳ: Giá lúa mỳ CBOT tăng nhờ lực mua kỹ thuật và doanh số xuất khẩu vượt kỳ vọng. Tuy nhiên giá được dự báo giảm trở lại khi nguồn cung lúa mì từ khu vực Bắc bán cầu ra thị trường nhiều hơn. | |||
Mỹ – CBOT | 178,2 | 176,8 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Mỹ – CBOT | 179,7 | 178,3 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Đậu tương: Giá đậu tương giảm khi gieo trồng đậu tương ở Mỹ sắp hoàn thành với điều kiện phát triển cây trồng tốt hơn nhiều so với cùng kỳ năm trước | |||
Mỹ – CBOT | 321,9 | 322,0 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Mỹ – CBOT | 321,0 | 321,6 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Brazil – BMF | 322,0 | 322,1 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Brazil – BMF | 321,0 | 321,6 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Khô đậu tương: |
|||
Mỹ – CBOT | 315,9 | 316,4 | Kỳ hạn tháng 7/2020 |
Mỹ – CBOT | 319,3 | 319,8 | Kỳ hạn tháng 9/2020 |
Giá nguyên liệu nhập khẩu ngày 23/06/2020
Chủng loại | Thời gian giao | Cái Lân/ Hải Phòng | Tình hình giao dịch |
Ngô | 6 | 4820-4850 | – Tại miền Bắc, do tàu Antonia S và tàu Miss Simona về trễ hơn dự kiến nên nhu cầu với ngô giao ngay tốt hơn. Giá ngô giao ngay tại cảng khu vực Hải Dương lên quanh 4.950 đồng/kg. |
7 | 4800 | ||
8 | 4800 | ||
9/10/11 | 4550-4600 | ||
Lúa mì | 6 | 6500 | – Do tàu lúa mì về cảng rất ít trong tháng 6 nên giá lúa mì giao ngay khan hiếm, giá vẫn giữ ở mức cao. |
7 | – | ||
8 | – | ||
9/10 | 5700-5750 | ||
Khô đậu tương | 6 | 8800 | – Nhu cầu khô đậu tương gần như đóng băng, hàng ra rất chậm. |
7 | 8800 | ||
8 | 8900-8950 | ||
9/10/11 | 8800-8850 | ||
DDGS | 6 | 5750 | Do giá ngô giảm sâu nên giá DDGS tháng 6/7 tại miền Bắc cũng giảm thêm, xuống vùng 5700-5750 đồng/kg tại cảng Hải Phòng. |
7 | 5700 | ||
8 | 5650-5700 | ||
9/10/11 | 5600 |
Giá nguyên liệu nội địa ngày 23/06/2020
Chủng loại | Địa điểm | 23/06 | 22/06 | Tình hình giao dịch |
Sắn lát | Sơn La | 4500-4600 | 4500-4600 | Nhu cầu mì lát của các nhà máy yếu do sản lượng chưa tăng. Tuy nhiên do giá xuất khẩu sắn lát đi Trung Quốc tăng, lên mức quanh 235-240 USD/tấn CNF, tương đương giá 5.300 đồng/kg xá cảng Sài Gòn nên những bên còn hàng có xu hướng chuyển qua xuất khẩu nhiều hơn thay vì bán đi nhà máy nội địa. |
Tham khảo giá chào khô đậu tương CNF về Việt Nam (USD/tấn, quy đổi theo giá VND bao gồm thuế nhập khẩu 2%, phí làm hàng và tỷ giá 23.300)
Shipment |
Cái Lân | |
USD/tấn |
VND/kg |
|
7 |
371 | 9.007 |
8 | 370 |
8.984 |
9 |
371 | 9.007 |
10 | 374 |
9.079 |
11 |
377 |
9.150 |
Tham khảo giá chào khô đậu tương Nam Mỹ tại cảng miền Bắc (VND/kg)
Thời hạn giao |
Cái Lân |
6 |
8800 |
7 |
8800 |
8 |
8900-8950 |
9 |
8950-9000 |
10 |
8950-9000 |
11 |
8950-9000 |
12 |
8950-9000 |
Các diễn biến chính của thị trường TACN
– Nhu cầu gom ngô đi Cam tốt trong khi tàu về cảng ít, đẩy giá ngô giao ngay miền Nam lên 5.050 đồng/kg xá tàu. Đối với hàng kho, do chất lượng xấu nên giá vẫn giữ 4.950 đồng/kg
– Tại cửa khẩu Chàng Riệc (Tây Ninh), hôm nay phía Cam lo được C/O trở lại nên lượng xe ngô chờ xuất qua cửa khẩu tăng mạnh, tầm 3.000-3.500 tấn, gây tắc nghẽn cửa khẩu.
– Tại miền Bắc, do tàu Antonia S và tàu Miss Simona về trễ hơn dự kiến nên nhu cầu với ngô giao ngay tốt hơn. Giá ngô giao ngay tại cảng khu vực Hải Dương lên quanh 4.950 đồng/kg
– Do giá ngô giảm sâu nên giá DDGS tháng 6/7 tại miền Bắc cũng giảm thêm, xuống vùng 5700-5750 đồng/kg tại cảng Hải Phòng
– Nguồn cung cám gạo vẫn ít do nhiều nhà máy gạo ngưng chạy nhưng do tiêu thụ chậm nên giá có xu hướng giảm lại, còn quanh 5200 đồng/kg với cám khô và 5400-5450 đồng/kg với cám ướt.
– Lượng khô đậu tương về miền Bắc trong tháng 6 ít, đạt dưới 100.000 tấn nhưng nhu cầu thị trường cũng yếu, giá giao dịch ổn định quanh 8800 đồng/kg. Một số nhà máy thừa lượng muốn bán ra để đảo hàng nhưng giá CNF lại đang cao hơn từ 100-200 đồng/kg so với giá giao dịch nội địa nên khả năng đảo khó.
Bảng giá tham khảo sản phẩm ngành chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản (VND/kg, riêng với trứng là VND/quả)
Miền Bắc |
Chủng loại | Giá |
Tình hình giao dịch |
Heo | 91.000-93.000 | Các công ty lớn bán ra phổ biến quanh 91-93.000 đồng/kg. Heo lên xe khu vực miền Trung tăng, thương lái hạn chế đóng trong khi heo tiểu ngạch về ít nên nguồn cung vẫn hụt so với nhu cầu tiêu thụ. | |
Gà trắng | 29.000-31.000 | Giá gà trắng miền Bắc chênh khoảng 8.000 đồng/kg so với giá gà miền Trung nên gà từ Bắc đang được gom đưa đi miền Trung tiêu thụ. | |
Gà màu | 34.000-45.000 | Giá gà ta lai của các công ty giảm do thời tiết nắng nóng khiến nguồn cung ra thị trường tăng | |
Vịt | 42.000-45.000 | Tiêu thụ vịt tại các chợ đầu mối tốt đẩy giá tăng | |
Trứng gà | 1.200-1.700 | Nguồn cung trứng gà ra thị trường giảm do trứng bị hỏng nhiều |
Bảng giá tham khảo con giống chăn nuôi
Miền Bắc | Chủng loại | ĐVT | Giá | Tình hình giao dịch |
Heo giống (loại 7kg/con) | VND/con | 3,100,000-3,300,000 | Giá heo giống tiếp tục giảm nhẹ do một số công ty tăng nguồn cung giống ra thị trường | |
Gà trắng 1 ngày tuổi | VND/con | 8.000-12.000 | Chất lượng con giống của một số công ty kém nên vẫn để giá 8.000 đồng/con trong khi số khác để giá 11-12.000 đồng/con | |
Vịt giống | VND/con | 15.000-18.000 | Nguồn cung vịt giống tàu về giảm trong khi dân có xu hướng thả lại do giá vịt thịt cao, có lời cho người chăn nuôi |