THỊ TRƯỜNG THẾ GIỚI
Gía nguyên liệu TĂCN thế giới
NGÔ
Nguồn gốc | 11/11 | 08/11 | Ghi Chú |
Mỹ – CBOT | 146.9 | 148.5 | Kỳ hạn tháng 12/2019 |
Mỹ – CBOT | 150.4 | 152.1 | Kỳ hạn tháng 3/2020 |
Brazil – BMF | 183.8 | 180.6 | Kỳ hạn tháng 11/2019 |
Brazil – BMF | 181.5 | 179.6 | Kỳ hạn tháng 1/2020 |
LÚA MỲ
Nguồn gốc | 11/11 | 08/11 | Ghi chú |
Mỹ – CBOT | 185.8 | 187.5 | Kỳ hạn tháng 12/2019 |
Mỹ – CBOT | 187.5 | 188.9 | Kỳ hạn tháng 3/2020 |
ĐẬU TƯƠNG
Nguồn gốc | 11/11 | 08/11 | Ghi chú |
Mỹ – CBOT | 336.9 | 342.1 | Kỳ hạn tháng 11/2019 |
Mỹ – CBOT | 341.9 | 346.9 | Kỳ hạn tháng 1/2020 |
Brazil – BMF | 336.9 | 342.1 | Kỳ hạn tháng 11/2019 |
Brazil – BMF | 341.9 | 346.9 | Kỳ hạn tháng 1/2020 |
KHÔ ĐẬU TƯƠNG
Nguồn gốc | 11/11 | 08/11 | Ghi chú |
Mỹ – CBOT | 331.4 | 336.2 | Kỳ hạn tháng 12/2019 |
Argentina – FOB | 337.0 | 341.6 | Kỳ hạn tháng 3/2019 |
GIAO DỊCH NỘI ĐỊA
NGÔ
Nguồn gốc | Cảng/Địa bàn | Giao ngay | Giao tháng 12 | Giao tháng 1-3 | Ghi chú |
Nam Mỹ | Cái Lân | 4.780(Ar) /4.820 – 4.830 (Br) | 4.900 – 4.950 | 4.950 – 5.000 | Thị trường ấm lên,NM hỏi mua nhiều hơn |
Nội địa | Sơn La | 4.900 – 4.970 | – | – | Kho đang đợi giá tốt để nhập hàng |
Đắc Lắc | 4.800 – 4.850 | – | – | Thu hoạch ngô vụ 1 đã kết thúc |
KHÔ ĐẬU TƯƠNG
Nguồn gốc | Cảng/Địa bàn | Giao ngay | Giao tháng 12 | Giao tháng 1-3 | Ghi chú |
Nam Mỹ | Cái Lân | 8.800 | 8.750 – 8.800 | 8.950 | Nhà máy hỏi mua khá nhiều |
LÚA MỲ
Nguyên liệu | 12/11 | 11/11 | Ghi chú |
Cái Lân – EU – Giao tháng 11/12 | 6.000 | 6.000 | Giao dịch ít |
Cái Lân – Nam Mỹ – Giao tháng 15/2 – 15/3 | 5.800 | 5.800 | Giao dịch ít |
DDGS
Nguyên liệu | 12/11 | 11/11 | Ghi chú |
Hải phòng – DDGS Mỹ – giao tháng 11 | 5.600 | 5.600 | Giao dịch ít |
Sắn lát
Nguyên liệu | 12/11 | 11/11 | Ghi chú |
Sơn la – mì đi nhà máy cám ( độ ẩm dưới 15%) | 4.650 | 4.750 | Nhu cầu chậm |
Cám gạo – cám mỳ
Nguyên liệu | 12/11 | 11/11 | Ghi chú |
Hải phòng – Ấn độ nk cám gạo trích ly loại 2 giao tháng 11 | 5.150 | 5.150 | Nhu cầu chậm |
Hải phòng – indonesia- nk cám mỳ viên – giao tháng 11 | 5.150 | 5.150 | Nhu cầu yếu |
Nguyên liệu khác
Nguyên liệu | Xuất xứ | 12/11 | 11/11 | Ghi chú |
Kho dầu hạt cải | Hải phòng – Dubai – Bã cải ngọt – tháng 11 | 7.000 | 7.000 | Giao dịch chậm |
Kho dầu cọ | Hải phòng – Indonesia – NK – tháng 11 | 2.900 – 2.950 | 2.900 – 2.950 | Giao dịch chậm |
Kho dầu dừa | Hải Phòng – philippin – giao tháng 11 | 5.200 | 5.200 | Giao dịch ít |
Bột xương thịt | Hải phòng – Châu Âu – 50% đạm – giao tháng 11 | 8.800 | 8.800 | Giao dịch ít |
Vào lúc 9h20 ngày 12/11/2019 (giờ Việt Nam), giá đậu tương tại Mỹ tăng từ mức thấp nhất 1 tháng trong phiên trước đó, song mức tăng bị hạn chế bởi lo ngại thỏa thuận thương mại giữa Washington và Bắc Kinh không thành hiện thực.
Giá đậu tương kỳ hạn tháng 1/2020 trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 9,17-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1,5% xuống 9,16 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 8/10/2019.
Giá ngô kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn Chicago tăng 0,1% lên 3,73-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 1% xuống 3,72-1/2 USD/bushel, thấp nhất kể từ ngày 30/9/2019.
Giá lúa mì kỳ hạn tháng 12/2019 trên sàn Chicago thay đổi nhẹ ở mức 5,05-3/4 USD/bushel, đóng cửa phiên trước đó giảm 0,7%.
Tổng thống Mỹ Donald Trump cho biết, các cuộc đàm phán thương mại với Trung Quốc đang diễn ra “rất độc đáo”, song Mỹ sẽ chỉ thực hiện 1 thỏa thuận với Bắc Kinh nếu đó là thỏa thuận đúng đắn với Mỹ.
Thời tiết tại Mỹ khô hơn dự kiến sẽ giúp nông dân thúc đẩy thu hoạch ngô và đậu tương bị trì hoãn bởi thời tiết lạnh và ẩm ướt.
Đồng bảng Anh tăng trong đầu phiên giao dịch hôm thứ ba (12/11/2019) lên mức cao nhất 6 tháng so với đồng euro và tăng 1% so với đồng USD, do triển vọng trong cuộc bầu cử Anh suy giảm.
Các chỉ số S&P500 và Nasdaq giảm từ mức cao kỷ lục trong ngày thứ hai (11/11/2019), do sự không chắc chắn về tiến triển trong các cuộc đàm phán thương mại Mỹ – Trung gia tăng sau bình luận bởi Tổng thống Mỹ Donald Trump, trong khi cổ phiếu Boeing tăng mạnh giúp chỉ số Dow Jones lập kỷ lục mới.
Nguồn: VITIC/Reuters