Giá cả thị trường thịt heo tại miền Bắc ( 31/03/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Lượng xe tồn trên biên lớn khiến cho nhu cầu đóng mới heo cho ngày hôm qua và hôm nay tiếp tục giảm. Lượng heo bán ra của một số công ty lớn trong 2 ngày gần đây giảm từ 70-80% so với giai đoạn heo đi biên trôi. Tồn kho lớn trong khi nhu cầu đóng hàng vẫn rất chậm, kéo giá heo công ty tại miền Bắc hôm nay giảm thêm 500 đồng/kg. Đối với heo dân, hôm nay giá vẫn giữ ổn định nhưng nhu cầu mua hầu như không có. Trong khi đó, việc tiêu thụ heo con khó khăn trong bối cảnh tồn kho heo thịt lớn buộc một số hộ nuôi phải bán heo nái, cắt lỗ.
|
|
Ngày 31/3 |
Ngày 30/3 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
31.000 |
31.000 |
32.000 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
31.500 |
31.500 |
32.500 |
|
CP Miền Bắc |
33.000 |
33.500 |
35.000 |
|
CP Miền Tây |
30.500 |
30.500 |
31.500 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
29.500 |
29.500 |
30.500 |
|
Japfa Lâm Đồng |
29.000 |
29.000 |
30.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
27.000-29.000 |
27.000-29.000 |
28.000-30.000 |
Thái Bình |
28.000-29.000 |
28.000-29.000 |
31.000 |
|
Bắc Giang |
31.000-32.000 |
31.000-32.000 |
33.000 |
|
Miền Tây |
25.000-26.000 |
25.000-26.000 |
26.000-27.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 31/3 |
Ngày 30/3 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
63.000 |
63.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
750.000 |
750.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
600.000-650.000 |
600.000-650.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Từ chiều qua, heo có thể đi được lai rai qua một số mốc của cửa khẩu Hạ Lang (Tà Lùng, Cao Bằng). Đến đêm qua, tổng số xe heo đi được qua Hạ Lang vào khoảng 40 xe. Sáng nay, mốc 26-30 của Hạ Lang vẫn trả được heo. Dự kiến nếu các mốc này vẫn trả được trong hôm nay thì đến ngày mai sẽ giải phóng hết số xe heo còn tồn trên Cao Bằng. Tin từ thương nhân cho biết, giá heo tại Cao Bằng vẫn chỉ được chấp nhận cao nhất 38.000 đồng/kg, thậm chí có xu hướng điều chỉnh xuống 37.000-37.500 đồng/kg. Thời tiết tại Cao Bằng đang có mưa to nên việc đóng hàng mới đưa lên gặp nhiều khó khăn.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 31/3 |
Ngày 30/3 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
37.000-38.000 |
37.000-38.000 |
39.000-39.500 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại Trung Quốc tiếp tục giảm do tiêu thụ thịt lợn dịp Tết thanh minh giảm. Vào dịp này người Trung Quốc thường ăn nhiều trứng và bánh chưng, giảm tiêu thụ thịt. Tuy nhiên, thị trường có thể hồi phục trở lại từ đầu tháng 4 âm lịch cho các dịp lễ Tết vào giữa năm và cuối năm.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 30/3 |
Ngày 29/3 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
16.34 |
53,690 |
16.37 |
53,910 |
16.15 |
Quảng Tây |
16.13 |
53,000 |
16.17 |
53,250 |
16.13 |
Vân Nam |
16.37 |
53,790 |
16.50 |
54,340 |
16.90 |
Phúc Kiến |
16.07 |
52,810 |
16.10 |
53,020 |
15.97 |
Liêu Ninh |
15.02 |
49,360 |
15.11 |
49,760 |
15.05 |
Hà Bắc |
15.62 |
51,330 |
15.70 |
51,700 |
15.62 |
Sơn Đông |
15.69 |
51,560 |
15.77 |
51,930 |
15.73 |
Tỷ giá một số đồng tiền chính:
Tỷ Giá |
30/03 |
29/03 |
USD/THB |
34.04 |
34.05 |
USD/VND |
22,720 |
22,720 |
CNY/VND |
3.286 |
3.293 |
USD/CNY |
6.9026 |
6.8928 |
THB/VND |
647.47 |
647.29 |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Giá lợn hơi tại các vùng của Thái Lan (Bath/kg)
Khu vực |
Ngày 31/03 |
Ngày 30/03 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
52 |
33,690 |
52 |
33,690 |
33.99 |
Vùng Đông Bắc |
58 |
37,570 |
58 |
37,570 |
22,740 |
Miền Trung |
55 |
35,630 |
55 |
35,630 |
3.303 |
Miền Đông |
54 |
34,980 |
54 |
34,980 |
6.8775 |