Giá cả thị trường thịt heo tại miền Bắc ( 05/04/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Giá heo tại các vùng hôm nay ổn định trở lại sau khi liên tiếp giảm vào cuối tuần trước và đầu tuần này. Riêng giá heo dân tại miền Tây hôm nay tăng khá mạnh, lên mức 27.000-30.000 đồng/kg do nhu cầu đóng heo đi Campuchia khá tốt. Dự kiến heo đi Campuchia còn tốt cho đến giữa tuần sau, do nhu cầu tiêu thụ thịt của người Campuchia tăng mạnh dịp tết cổ truyền (bắt đầu từ 15/4 dương lịch). Do heo miền Tây được gom đi Campuchia nhiều nên lượng heo miền Tây đưa về chợ đầu mối TPHCM giảm mạnh, giúp làm tăng nhu cầu đối với heo miền Đông.
|
|
Ngày 05/04 |
Ngày 04/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
30.500 |
30.500 |
32.000 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
29.000 |
29.000 |
32.500 |
|
CP Miền Bắc |
31.000 |
31.000 |
35.000 |
|
CP Miền Tây |
29.500 |
29.500 |
31.500 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
28.500 |
28.500 |
30.500 |
|
Japfa Lâm Đồng |
28.000 |
28.000 |
30.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
27.000-29.000 |
27.000-29.000 |
28.000-30.000 |
Thái Bình |
27.000-28.000 |
27.000-28.000 |
31.000 |
|
Bắc Giang |
29.000-30.000 |
29.000-30.000 |
33.000 |
|
Miền Tây |
27.000-30.000 |
25.000-26.000 |
26.000-27.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 05/04 |
Ngày 04/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
63.000 |
63.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
700.000 |
700.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Việc giá heo công ty điều chỉnh giảm mạnh xuống mức thấp nhất kể từ cuối năm 2011 trở lại đây, cộng với việc biên đi tốt hơn nên lượng heo đóng đi biên hôm qua và hôm nay tăng mạnh. Tuy nhiên, do lo ngại rủi ro về bệnh dịch và tình hình đóng mở thất thường của biên nên các lái chủ yếu đóng heo từ miền Trung đổ ra, ít đóng hàng miền Nam. Đêm qua và sáng nay heo vẫn đi được tại Tà Lùng (Cao Bằng), Bắc Phong Sinh (Móng Cái), Pha Long và Mường Khương (Lào Cai) và Bản Chắt (Lạng Sơn).
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 05/04 |
Ngày 04/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
35.500-36.500 |
35.500-36.500 |
39.000-39.500 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại khu vực phía Nam Trung Quốc tiếp tục hồi phục nhẹ do thời tiết mưa gây khó khăn cho việc vận chuyển heo.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 05/04 |
Ngày 04/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
16.34 |
53,700 |
16.31 |
53,600 |
16.40 |
Quảng Tây |
16.09 |
52,870 |
16.17 |
53,140 |
16.27 |
Vân Nam |
16.64 |
54,680 |
16.46 |
54,090 |
16.91 |
Phúc Kiến |
16.04 |
52,710 |
16.06 |
52,770 |
16.18 |
Liêu Ninh |
15.09 |
49,590 |
15.12 |
49,690 |
15.25 |
Hà Bắc |
15.59 |
51,230 |
15.56 |
51,130 |
15.84 |
Sơn Đông |
15.75 |
51,760 |
15.78 |
51,850 |
15.87 |
Trung bình cả nước |
15.89 |
52,220 |
15.87 |
52,150 |
– |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 05/04 |
Ngày 04/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
52 |
33,690 |
52 |
33,820 |
52 |
Vùng Đông Bắc |
58 |
37,570 |
58 |
37,720 |
58 |
Miền Trung |
59 |
33,220 |
59 |
38,370 |
59 |
Miền Đông |
54 |
34,980 |
54 |
35,120 |
54 |