Giá cả thị trường thịt heo tại miền Bắc ( 07/04/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Heo đi Campuchia vẫn khá tốt do nhu cầu tiêu thụ thịt heo của Campuchia tăng mạnh dịp tết truyền thống hỗ trợ cho giá heo dân tại miền Tây tiếp tục tăng nhẹ. Trong khi đó với heo công ty, giá vẫn được giữ ổn định.Do hôm qua và hôm nay heo đi biên giới phía Bắc khá chậm do phía Trung Quốc kiểm soát chặt các cửa khẩu biên giới nên lượng heo còn tồn trên biên khá nhiều, làm giảm mạnh lượng bán ra của các công ty. Ngoài ra, giá heo trên biên cũng được điều chỉnh giảm do các bên muốn hạ giá để bán nhanh trước khi heo bị xuống máu. Nhiều khả năng giá heo sẽ tiếp tục được điều chỉnh giảm trong ngắn hạn nếu tình hình heo đi biên chưa có những cải thiện đáng kể.Tại miền Nam, ngoài mức giá niêm yết thì các công ty đang âm thầm khuyến mãi cho thương lái từ 1.000-2.000 đồng/kg tuỳ loại do với mức chênh lệch giữa miền Nam và miền Bắc như hiện nay thì các lái vẫn ưu tiên lấy hàng từ miền Bắc để tránh rủi ro.
|
|
Ngày 07/04 |
Ngày 05/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
30.500 |
30.500 |
32.000 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
29.000 |
29.000 |
32.500 |
|
CP Miền Bắc |
31.000 |
31.000 |
35.000 |
|
CP Miền Tây |
29.500 |
29.500 |
31.500 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
28.500 |
28.500 |
30.500 |
|
Japfa Lâm Đồng |
28.000 |
28.000 |
30.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
27.000-29.000 |
27.000-29.000 |
28.000-30.000 |
Thái Bình |
27.000-28.000 |
27.000-28.000 |
31.000 |
|
Bắc Giang |
29.000-30.000 |
29.000-30.000 |
33.000 |
|
Miền Tây |
28.000-30.000 |
27.000-30.000 |
26.000-27.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 07/04 |
Ngày 05/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
63.000 |
63.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
700.000 |
700.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Sau 2 hôm đi trôi khiến lượng heo đóng đi biên tăng mạnh thì đến đêm hôm thứ 4 (5/4) các cửa khẩu biên giới phía Bắc hầu như không đi được heo do Trung Quốc kiểm soát chặt. Tính đến sáng nay, heo vẫn đi được rất ít qua Cao Bằng còn các cửa khẩu còn lại hầu như không đi được. Lượng heo tồn trên biên hiện khá nhiều, trong đó có những lái tồn tới 10 xe. Nếu như đêm nay heo vẫn không đi được thì lượng heo quay đầu về thị trường nội địa sẽ tăng mạnh. Giá heo tại biên giới giảm tiếp 1.000 đồng/kg, còn cao nhất 35.500 đồng/kg.Tin từ Cục chăn nuôi cho biết, trong chuyến công tác vào cuối tháng 3 vừa qua giữa Bộ NN Việt Nam và Bộ NN Trung Quốc thì phía Việt Nam có tiến hành đàm phán về việc xuất khẩu heo chính ngạch đi Trung QuốcTuy nhiên, theo một số thương nhân, việc đàm phán này cần phải có thời gian do Thú y hai nước phải cùng nhau thông qua hiệp định hợp tác trong lĩnh vực thú y. Do đó, việc heo xuất chính ngạch đi biên cũng sẽ khó được triển khai trong ngắn hạn.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 07/04 |
Ngày 05/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
35.000-35.500 |
35.500-36.500 |
39.000-39.500 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại khu vực phía Nam Trung Quốc tiếp tục hồi phục nhẹ do thời tiết mưa gây khó khăn cho việc vận chuyển heo.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 07/04 |
Ngày 05/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
16.32 |
53,870 |
16.34 |
53,700 |
16.30 |
Quảng Tây |
15.98 |
52,750 |
16.09 |
52,870 |
16.13 |
Vân Nam |
16.44 |
54,270 |
16.64 |
54,680 |
16.55 |
Phúc Kiến |
16.10 |
53,150 |
16.04 |
52,710 |
16.05 |
Liêu Ninh |
15.06 |
49,710 |
15.09 |
49,590 |
15.10 |
Hà Bắc |
15.54 |
51,300 |
15.59 |
51,230 |
15.58 |
Sơn Đông |
15.74 |
51,960 |
15.75 |
51,760 |
15.74 |
Trung bình cả nước |
15.87 |
52,390 |
15.89 |
52,220 |
– |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 07/04 |
Ngày 05/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
57 |
36,590 |
52 |
33,550 |
57 |
Vùng Đông Bắc |
60 |
38,510 |
58 |
37,420 |
60 |
Miền Trung |
59 |
37,870 |
59 |
38,070 |
59 |
Miền Đông |
– |
– |
54 |
34,840 |
– |