Giá cả thị trường thịt heo tại miền Bắc ( 10/04/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Heo đi Trung Quốc giảm mạnh từ thứ 5 tuần trước, kéo dài tới hôm qua khiến lượng heo đóng mới lên biên giảm mạnh, đẩy giá heo nội địa tại miền Bắc giảm thêm 1.000 đồng/kg, còn 30.000 đồng/kg tại kho và 29.500 tại trại. Đối với heo dân, giá cũng giảm 1.000 đồng/kg, còn phổ biến 26.000-27.000 đồng/kg.
Riêng tại miền Nam, giá vẫn giữ ổn định do heo miền Tây vẫn được gom mạnh đi Campuchia nên heo miền Đông về các chợ tiêu thụ khá tốt. Tuy nhiên, dự kiến tới cuối tuần này, heo đi Campuchia sẽ giảm mạnh trở lại do phía Cam nghỉ Tết truyền thống. Mặc dù vậy, giá bán thực cho heo miền Nam hiện vẫn thấp hơn từ 1.000-2.000 đồng/kg so với giá niêm yết. Tại Đồng Nai, heo đóng đi biên chỉ còn được giao dịch từ 25.000-26.000 đồng/kg, riêng heo đi thành phố được 29.000 đồng/kg.
|
|
Ngày 10/04 |
Ngày 07/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
30.500 |
30.500 |
32.000 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
29.000 |
29.000 |
32.500 |
|
CP Miền Bắc |
30.000 |
31.000 |
35.000 |
|
CP Miền Tây |
29.500 |
29.500 |
31.500 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
28.500 |
28.500 |
30.500 |
|
Japfa Lâm Đồng |
28.000 |
28.000 |
30.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
25.000-29.000 |
27.000-29.000 |
28.000-30.000 |
Thái Bình |
26.000-27.000 |
27.000-28.000 |
31.000 |
|
Bắc Giang |
28.000-29.000 |
29.000-30.000 |
33.000 |
|
Miền Tây |
28.000-30.000 |
28.000-30.000 |
26.000-27.000 |
Nhu cầu bắt heo giống của thị trường hiện rất thấp, có những trại cả tuần không bán ra được con heo giống nào. Do đó, giá giống trên thị trường tiếp tục được kéo giảm sâu. Với tình hình tiêu thụ giống hiện nay, một số trại hoặc buộc phải bán lợn thịt sớm để có chuồng vào giống mới hoặc phải bán nái. Tại vùng Gia Kiệm (Đồng Nai), theo ước tính đàn nái đã giảm khoảng 10%. Giá nái bán ra thị trường chỉ khoảng 15.000 đồng/kg.
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 10/04 |
Ngày 07/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
58.000 |
63.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
600.000 |
700.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
500-550.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
500-600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tại các chợ đầu mối TPHCM, lượng heo về chợ giảm vào 2 ngày cuối tuần do các bếp ăn tập thể nghỉ. Tuy nhiên, so với cùng kỳ năm trước và tháng trước thì lượng heo về chợ hiện nay ở mức khá cao. Mặc dù vậy, nhu cầu tiêu thụ vẫn khá tốt, heo bán trôi, giá giữ ở mức cao. Tin từ thương nhân cho biết, việc Việt Nam cấm nhập khẩu thịt từ Brazil được xem là một trong những nhân tố giúp tình hình tiêu thụ heo tại chợ tốt do lượng thịt heo đông lạnh nhập khẩu giảm mạnh.
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Do các cửa khẩu biên giới phía Bắc gần như không đi được heo từ thứ 5 cho đến chiều chủ nhật nên giá heo tại biên được điều chỉnh giảm tiếp, còn cao nhất 34.000 đồng/kg. Đến đêm qua, heo đi trôi trở lại tại Móng Cái (cửa khẩu Lục Chắn) với khoảng 20-30 xe. Tại Cao Bằng, Lạng Sơn và Lào Cai, heo đi được hạn chế. Do heo đi biên hiện nay chủ yếu là heo miền Bắc nên trong trường hợp biên bị tắc khoảng 2-3 ngày, heo vẫn có được sức khoẻ tốt nên lượng heo đưa ngược về các lò mổ nội địa không nhiều.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 10/04 |
Ngày 07/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
33.500-34.000 |
35.000-35.500 |
35.500-37.500 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại Trung Quốc tiếp tục giảm do nguồn cung ra thị trường vẫn cao hơn so với nhu cầu. Thời tiết tại Trung Quốc bắt đầu vào mùa hè nên lượng thịt tiêu thụ sẽ chậm lại.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 10/04 |
Ngày 07/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
16.29 |
53,380 |
16.32 |
53,870 |
16.30 |
Quảng Tây |
15.93 |
52,200 |
15.98 |
52,750 |
16.13 |
Vân Nam |
16.43 |
53,840 |
16.44 |
54,270 |
16.55 |
Phúc Kiến |
16.07 |
52,660 |
16.10 |
53,150 |
16.05 |
Liêu Ninh |
15.13 |
49,580 |
15.06 |
49,710 |
15.10 |
Hà Bắc |
15.49 |
50,760 |
15.54 |
51,300 |
15.58 |
Sơn Đông |
15.67 |
51,350 |
15.74 |
51,960 |
15.74 |
Trung bình cả nước |
15.76 |
51,650 |
15.87 |
52,390 |
– |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 10/04 |
Ngày 07/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
63 |
40,450 |
57 |
36,590 |
63 |
Vùng Đông Bắc |
58 |
37,240 |
60 |
38,510 |
58 |
Miền Trung |
59 |
37,880 |
59 |
37,870 |
59 |
Miền Đông |
– |
– |
– |
– |
– |