Giá cả thị trường thịt Heo tại miền Bắc ( ngày 03/05/2017)
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Đêm qua, heo hầu như không đi được qua bất cứ cửa khẩu nào do phía Trung Quốc đi làm lại sau kỳ nghỉ 1/5 nên kiểm soát khá chặt. Do lượng heo đóng lên biên lớn trong khi đêm qua không giao được nên lượng xe heo còn tồn trên các cửa khẩu là khá nhiều, thậm chí có những chủ tồn tới 10 xe, gây áp lực giảm giá lên giá heo giao tại biên. Giá heo tại thị trường nội địa hôm nay được giữ ổn định hoặc giảm nhẹ tai một số vùng. Nhu cầu tiêu thụ nội địa vẫn rất chậm do đang vào mùa nắng nóng và các trường học chuẩn bị vào kỳ nghỉ hè.
|
|
Ngày 03/05 |
Ngày 02/05 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP_ Đồng Nai |
23.000-26.000 |
23.000-26.000 |
23.000-26.000 |
CP_Nha Trang, Đắc Lắc |
21.000-24.000 |
21.000-24.000 |
21.000-24.000 |
|
CP_Miền Bắc |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
|
CP_Miền Tây |
26.000 |
26.000 |
26.000 |
|
Japfa_Đồng Nai, Bình Dương |
21.000-25.500 |
21.000-25.500 |
21.000-25.500 |
|
Japfa_Lâm Đồng |
20.500-25.000 |
20.500-25.000 |
20.500-25.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
16.000-24.000 |
17.000-25.000 |
15.000-25.000 |
Thái Bình |
18.000 |
18.000 |
16.000-18.000 |
|
Bắc Giang |
18.000-20.000 |
18.000-20.000 |
16.000-20.000 |
|
Miền Tây |
20.000-24.000 |
20.000-24.000 |
20.000-24.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 03/05 |
Ngày 02/05 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
50.000 |
50.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
500.000 |
500.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
400-450.000 |
400-450.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
400.000 |
400.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Do đêm qua heo hầu như không đi được qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc nên ước tính tổng lượng xe heo tồn trên biên vào khoảng trên 100 xe. Trong đó, riêng Cao Bằng, Lạng Sơn, Móng Cái tồn mỗi cửa khẩu 20 xe, Lào Cai và Lai Châu mỗi cửa khẩu 40-50 xe. Lượng xe heo còn tồn nhiều, thậm chí có những xe đã đưa lên được 2-3 hôm nhưng chưa trả được có thể sẽ gây áp lực giảm tiếp lên giá giao tại cửa khẩu.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Tỉnh |
Lượng (xe 150 con) |
Giá (VND/kg) |
Cao Bằng |
2 |
25.500-26.000 |
Lạng Sơn |
2 |
24.500 |
Quảng Ninh |
0 |
25.000-25.500 |
Lào Cai |
3 |
23.000-24.500 |
Lai Châu |
3 |
25.000 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại Trung Quốc quay đầu giảm trên bình diện cả nước do nhu cầu tiêu thụ vẫn khá chậm. Tuy nhiên, người chăn nuôi Trung Quốc kỳ vọng giá có thể lên trở lại vào nửa cuối tháng 5 khi nhu cầu tiêu thụ cho dịp Tết Đoan ngọ tăng.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 03/05 |
Ngày 02/05 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
15.77 |
51,800 |
15.82 |
52,617 |
15.71 |
Quảng Tây |
15.03 |
49,380 |
15.15 |
50,389 |
15.11 |
Vân Nam |
14.93 |
49,050 |
14.60 |
48,560 |
15.54 |
Phúc Kiến |
15.34 |
50,390 |
15.63 |
51,985 |
15.50 |
Liêu Ninh |
14.22 |
46,710 |
14.35 |
47,728 |
14.39 |
Hà Bắc |
14.54 |
47,760 |
14.63 |
48,659 |
14.64 |
Sơn Đông |
14.71 |
48,320 |
14.76 |
49,092 |
14.85 |
Trung bình cả nước |
14.79 |
48,590 |
14.87 |
49,460 |
14.87 |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 03/05 |
Ngày 02/05 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
57 |
36,860 |
57 |
36,860 |
57 |
Vùng Đông Bắc |
60 |
38,800 |
60 |
38,800 |
60 |
Miền Trung |
65 |
42,020 |
59 |
35,760 |
65 |
Miền Đông |
54 |
34,920 |
54 |
34,920 |
54 |