Giá cả thị trường thịt Heo tại miền Bắc ( ngày 05/05/2017)
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
|
|
Ngày 05/05 |
Ngày 04/05 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP_ Đồng Nai |
22.000-25.000 |
22.000-25.000 |
23.000-26.000 |
CP_Nha Trang, Đắc Lắc |
20.000-23.000 |
20.000-23.000 |
21.000-24.000 |
|
CP_Miền Bắc |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
21.000-22.000 |
|
CP_Miền Tây |
25.000 |
25.000 |
26.000 |
|
Japfa_Đồng Nai, Bình Dương |
21.000-23.500 |
21.000-23.500 |
21.000-25.500 |
|
Japfa_Lâm Đồng |
20.500-23.000 |
20.500-23.000 |
20.500-25.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
16.000-24.000 |
16.000-24.000 |
15.000-25.000 |
Thái Bình |
20.000-22.000 |
18.000 |
16.000-18.000 |
|
Bắc Giang |
20.000-21.000 |
18.000-20.000 |
16.000-20.000 |
|
Miền Tây |
20.000-24.000 |
20.000-24.000 |
20.000-24.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 05/05 |
Ngày 04/05 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
50.000 |
50.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
500.000 |
500.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
400-450.000 |
400-450.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
400.000 |
400.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Chiều và đêm qua heo vẫn chỉ trả hạn chế tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc do phía Trung Quốc kiểm soát chặt. Tại Lào Cai, do phía Trung Quốc nhận hàng hạn chế tại cửa khẩu Na Lốc và cây 6 nên một số chủ phải cho xe quay đầu về Cao Bằng, Lạng Sơn hoặc đi Hà Giang. Do heo đã nằm tồn trên biên khoảng 3-4 ngày kể từ khi nghỉ lễ 30/4-1/5 nên một số xe heo bị xuống móng, chấp nhận bán giá thấp ngay tại cửa khẩu để giải phóng hàng.Trong khi đó, với heo đi Campuchia, lượng đóng vẫn khá tốt, với khoảng 20 xe/ngày, tương đương khoảng 3.000 con, với giá cao nhất cho tại biên giới khoảng 27.000 đồng/kg.Ngoài heo xuất đi Trung Quốc và Campuchia thì từ đầu tuần này, heo từ miền Bắc cũng bắt đầu được đóng xuất đi Lào qua một số cửa khẩu miền Trung, nhưng với lượng không nhiều, chỉ khoảng 3-4 xe/ngày.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Tỉnh |
Lượng (xe 150 con) |
Giá (VND/kg) |
Cao Bằng |
3 |
25.000-25.500 |
Lạng Sơn |
3 |
24.000-24.500 |
Quảng Ninh |
2 |
24.000-24.500 |
Lào Cai |
4 |
24.500 |
Lai Châu |
3 |
24.500 |
Campuchia |
15 |
27.000 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Giá heo hơi tại miền Bắc và miền Trung Trung Quốc tiếp tục giảm trong khi tại miền Nam, giá có xu hướng tăng trở lại.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 05/05 |
Ngày 04/05 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
15.70 |
51,780 |
15.74 |
51,740 |
15.71 |
Quảng Tây |
15.02 |
49,540 |
14.98 |
49,240 |
15.11 |
Vân Nam |
15.07 |
49,700 |
14.95 |
49,140 |
15.54 |
Phúc Kiến |
15.33 |
50,560 |
15.37 |
50,520 |
15.50 |
Liêu Ninh |
14.04 |
46,300 |
14.14 |
46,480 |
14.39 |
Hà Bắc |
14.50 |
47,820 |
14.52 |
47,730 |
14.64 |
Sơn Đông |
14.60 |
48,150 |
14.69 |
48,290 |
14.85 |
Trung bình cả nước |
14.74 |
48,610 |
14.73 |
48,420 |
14.87 |