Không thể tin nổi, lợn đã tăng lên 45.000 đồng/kg
Cập nhật giá thịt heo (lợn) hơi hôm qua (16/7) mới nhất tại Đồng Nai, Thái Bình, các tỉnh miền Bắc và Đông Nam Bộ.
Hôm qua 16/7, Cty CP thông báo tăng mạnh 1.000 đồng/kg so với hôm qua giá heo thịt tại trại lên 40.000 đồng/kg, giá tại trung tâm Hoà Bình, Hải Phòng 40.500 đồng/kg, còn tại kho Bắc Giang là 41.000 đồng/kg.
Chiều qua, anh Nguyễn Văn Dũng, chủ trại lợn tại Hoài Đức, Hà Nội cho hay, giá lợn xuất chuồng từ đầu tuần tới nay tăng nóng theo từng ngày. “Đầu tuần giá 27-28 nghìn đồng/kg thì tới hôm nay đã ở mức 39-40 nghìn đồng/kg. Cá biệt tôi được biết có nơi còn bán được giá 45 nghìn đồng/kg”, anh Dũng chia sẻ.
Cũng theo anh Dũng, khắp nơi thương lái đang đi tìm mua lợn để xuất sang Trung Quốc. Lý giải về giá thu mua lợn mỗi nơi khác nhau, anh Dũng cho biết: “Dự báo giá lợn vẫn sẽ tăng, tuy nhiên nắm tâm lý của người nuôi sau 5 tháng giá lợn xuống đáy, giới thương lái từng vùng vào hùa với nhau để ép giá. Chính vì vậy, ở đâu người chăn nuôi mềm lòng sẽ rất dễ bị thương lái bắt nạt”.
Trước thông tin Trung Quốc mở cửa gom thịt lợn, ông Đỗ Thắng Hải, Thứ trưởng Bộ Công Thương cho biết: “Trung Quốc gom thịt heo hay bất cứ thị trường nào thì đều là tín hiệu tốt cho người chăn nuôi. Việc đó tạo thêm thị trường tiêu thụ cho sản phẩm thịt heo. Tuy nhiên, cần xem xét một cách thận trọng tín hiệu đó là tốt hay xấu, có bền vững hay không, những tín hiệu thị trường sẽ ảnh hưởng lớn đến sản xuất có nên đầu tư vào tăng đàn heo ngay hay không.Thực tế cho thấy nếu tăng đàn nhanh chóng có thể dẫn tới nguồn cung dư thừa”.
Cập nhật giá heo những ngày gần đây tại một số địa phương
Thị trường |
Giá (đồng/kg) |
Ghi chú |
Sơn La |
42.000 – 45.000 |
|
Cao Bằng |
43.000 – 45.000 |
|
Lai Châu |
43.000 – 45.000 |
|
Đồng Hỷ (Thái Nguyên) |
43.000 – 45.000 |
|
Tuyên Quang |
41.000 – 44.000 |
|
Hà Nam |
40.000 – 44.000 |
|
Phú Thọ |
40.000 – 43.000 |
|
Kinh Môn (Hải Dương) |
40.000 – 43.000 |
|
Ba Vì (Hà Nội) |
41.000 – 44.000 |
|
Đan Phượng (Hà Nội) |
41.000 – 44.000 |
|
Bắc Giang |
41.000 – 43.000 |
|
Hiệp Hoà (Bắc Giang) |
42.000 – 45.000 |
Lợn 120kg |
Hưng Yên |
40.000 – 44.000 |
|
Bắc Ninh |
42.000 – 45.000 |
|
Thái Bình |
41.000 – 43.000 |
|
Tam Đảo (Vĩnh Phúc) |
42.000 – 44.000 |
|
Tĩnh Gia (Thanh Hoá) |
43.000 – 45.000 |
|
Kim Sơn (Ninh Bình) |
42.000 – 44.000 |
|
Bình Định |
40.000 – 42.000 |
|
Quảng Nam |
41.000 – 43.000 |
|
Quảng Ngãi |
42.000 – 43.000 |
|
Đắk Lắk |
40.000 – 41.000 |
|
Đồng Nai |
41.000 – 43.000 |
|
Vĩnh Long |
40.000 – 41.000 |
|
Tây Ninh |
40.000 – 41.000 |
|
Mỏ Cày Nam (Bến Tre) |
40.000 – 41.000 |
|
Châu Thành (Bến Tre) |
41.000 – 42.000 |
|