Giá heo (lợn) hơi hôm nay 17/8: Heo đi biên gặp khó do mưa to, thương lái ép giá
Tình hình đi biên
Từ sáng qua do các tỉnh miền Bắc có mưa to khiến đường trơn trượt nên các xe không lên được mốc để giao hàng. Những xe đang trên đường giao thì đi tiếp còn những xe dự kiến đóng tạm thời huỷ do thời tiết được dự báo còn mưa to trong vài ngày tới. Do tiền bao biên và làm luật tăng nên giá heo trên biên được giảm còn 33.000 đồng/kg, không tạo động lực cho lái đóng hàng.
Đối với heo đi Campuchia, từ hôm qua heo tiếp tục đi được qua các cửa khẩu Tây Nam Bộ với lượng khoảng 1.000 con/ngày. Giá trên biên vẫn quanh mức 32.000-35.000 đồng/kg tùy chất lượng heo.
Giá heo tại Trung Quốc tiếp tục lình xình đi ngang do thiếu các trợ lực của cầu tiêu thụ.
Tình hình heo trong nước
Hôm nay, giá heo hơi công ty tại cả 3 miền giữ ổn định quanh mức thiết lập hôm qua, dao động 29.500-36.000 đồng/kg tùy vùng. Do từ sáng qua mưa lớn tại miền Bắc gây cản trở việc vận chuyển heo, cộng với chênh lệch giá heo hơi giữa trên biên và nội địa thấp, không hấp dẫn các lái bắt heo đi nên lượng heo bán đi biên giảm trở lại.
Đối với heo trong các trại dân, tại miền Bắc, giá vẫn giữ ổn định, dao động 30.000-32.000 đồng/kg tùy vùng, trong khi đó, tại miền Nam, nguồn cung heo ra thị trường có nhiều nên lượng heo về các chợ đầu mối vẫn rất lớn. Tại khu vực Gia Kiệm-Đồng Nai, giá heo dân thậm chí được các lái ép xuống dưới 30.000 đồng/kg.
Thị trường |
Giá (đồng/kg) |
CP_Đồng Nai |
32.000 – 33.500 |
CP_Nha Trang, Đắc Lắc |
36.000 |
CP_Miền Bắc |
30.500 – 35.000 |
CP_Miền Tây |
29.500 – 32.500 |
Japfa_Đồng Nai, Bình Dương |
34.000 |
Japfa_Lâm Đồng |
34.000 |
Bảng giá heo công ty ngày 17/8/2017
Cập nhật giá heo những ngày gần đây tại một số địa phương
Thị trường |
Giá (đồng/kg) |
Ghi chú |
Lạng Sơn |
33.000 – 34.000 |
|
Phú Thọ |
31.000 – 33.000 |
|
Thái Bình |
31.000 – 32.000 |
|
Bắc Giang |
30.000 – 31.000 |
|
Ba Vì (Hà Nội) |
30.000 – 33.000 |
|
Đan Phương (Hà Nội) |
31.500 – 33.000 |
|
Vĩnh Phúc |
30.000 – 33.000 |
|
Thanh Hoá |
31.000 – 34.000 |
|
Nghệ An |
32.500 – 35.000 |
|
Quảng Trị |
30.000 – 33.000 |
|
Phú Yên |
33.000 – 36.000 |
|
Bảo Lộc ( Lâm Đồng) |
33.000 – 34.000 |
|
Bà Rịa – Vũng Tàu |
33.000 – 35.000 |
|
Long An |
34.000 – 35.000 |
|
Kiên Giang |
34.000 – 35.000 |
|