Giá heo hơi tham khảo hôm nay 20/6 tại các tỉnh thành trong cả nước
Trong tháng 5, đã có nhiều đợt nhập heo giống từ Thái Lan để tăng cường tái đàn, hạ giá thịt heo ở mức hợp lý. Cụ thể, từ đầu tháng 5 đến nay, đã có 3 đợt nhập heo giống từ Thái Lan về Việt Nam với số lượng khoảng 2.000 con, tăng hơn 300% so với cùng kỳ năm 2019.
Trước đó, số lượng heo giống nhập về tính đến ngày 18/4 chỉ ở mức 3.016 con. Giá heo hơi trong nước tăng chóng mặt chạm đỉnh 105.000 đồng/kg, heo giống dao động từ 3,2 – 3,6 triệu đồng/con. Việc cho phép nhập khẩu heo giống, heo thịt đã giúp hạ nhiệt giá heo hơi trong gần một tháng qua.
Bên cạnh đó, tổng đàn heo trong nước hiện tại đã phục hồi 80 % so với trước khi có bệnh dịch tả heo châu Phi. Nếu kiểm soát tốt dịch bệnh kết hợp với các chính sách hỗ trợ tái đàn, dự báo đến cuối quý III, đầu quý IV/2020 sẽ cơ bản đáp ứng nhu cầu thịt heo cho tiêu dùng.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc:
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay đứng yên sau một ngày rục rịch tăng trở lại. Ổn định quanh mốc 90.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
90.000 |
– |
Yên Bái |
90.000 |
– |
Lào Cai |
91.000 |
– |
Hưng Yên |
92.000 |
– |
Nam Định |
90.000 |
– |
Thái Nguyên |
90.000 |
– |
Phú Thọ |
89.000 |
– |
Thái Bình |
92.000 |
– |
Hà Nam |
90.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
89.000 |
– |
Hà Nội |
88.000 |
– |
Ninh Bình |
90.000 |
– |
Tuyên Quang |
89.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung tiếp tục đứng yên, ổn định quanh mốc 85.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
88.000 |
– |
Nghệ An |
86.000 |
– |
Hà Tĩnh |
86.000 |
– |
Quảng Bình |
84.000 |
– |
Quảng Trị |
83.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
84.000 |
– |
Quảng Nam |
85.000 |
– |
Quảng Ngãi |
83.000 |
– |
Bình Định |
83.000 |
– |
Khánh Hoà |
89.000 |
– |
Lâm Đồng |
86.000 |
– |
Đắk Lắk |
83.000 |
+1.000 |
Ninh Thuận |
83.000 |
– |
Bình Thuận |
82.000 |
-3.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam
Đà giảm của heo hơi miền Nam chững lại sau nhiều ngày lao đốc, giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg ở một vài địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
85.000 |
– |
Đồng Nai |
86.000 |
-1.000 |
TP HCM |
85.000 |
– |
Bình Dương |
85.000 |
– |
Tây Ninh |
85.000 |
– |
Vũng Tàu |
86.000 |
-1.000 |
Long An |
88.000 |
– |
Đồng Tháp |
86.000 |
– |
An Giang |
86.000 |
– |
Vĩnh Long |
85.000 |
– |
Cần Thơ |
86.000 |
– |
Kiên Giang |
86.000 |
-1.000 |
Hậu Giang |
85.000 |
-2.00 |
Cà Mau |
86.000 |
– |
Tiền Giang |
85.000 |
-2.000 |
Bạc Liêu |
85.000 |
– |
Trà Vinh |
87.000 |
– |
Bến Tre |
85.000 |
– |
Sóc Trăng |
86.000 |
– |