Bảng giá nông sản & nguyên liệu SX TĂCN ngày 25/06
Giá nguyên liệu nhập khẩu ngày 25 /06/2020
Chủng loại | Thời gian giao | Cái Lân/ Hải Phòng | Tình hình giao dịch |
Ngô | 6 | 4800-4820 | Tại miền Bắc, ngô bán ra tại các cảng nhỏ vẫn đang khoảng 4900-4920 đồng/kg, tiêu thụ kênh bán lẻ tốt hơn so với trước. |
7 | 4780 | ||
8 | 4750 | ||
9/10/11 | 4550-4600 | ||
Lúa mì | 6 | 6500 | – Do tàu lúa mì về cảng rất ít trong tháng 6 nên giá lúa mì giao ngay khan hiếm, giá vẫn giữ ở mức cao. Lúa mỳ Canada tại miền Bắc thậm chí chào tới 6850 đồng/kg (xá Cái Lân). |
7 | – | ||
8 | – | ||
9/10 | 5700-5750 | ||
Khô đậu tương | 6 | 8800 | – Nhu cầu khô đậu tương vẫn ảm đạm. Có tin có nhà máy TĂCN lớn miền Bắc đang hỏi mua khô đậu tương giao tháng 8 kỳ vọng giá chỉ khoảng 8700 đồng/kg (xá Cái Lân). |
7 | 8800-8850 | ||
8 | 8900-8950 | ||
9/10/11 | 8800-8850 | ||
DDGS | 6 | 5750 | Do giá ngô giảm sâu nên giá DDGS tháng 6/7 tại miền Bắc cũng giảm thêm, xuống vùng 5700-5750 đồng/kg tại cảng Hải Phòng. |
7 | 5700 | ||
8 | 5650-5700 | ||
9/10/11 | 5600 |
THỊ TRƯỜNG NGÔ
Lượng ngô về cảng miền Bắc từ sau ngày 25/06 khá nhiều, với lịch tàu dày đặc khiến giá ngô miền Bắc vẫn giao dịch thấp hơn miền Nam khoảng 200 đồng/kg
Tại miền Bắc, ngô bán ra tại các cảng nhỏ vẫn đang khoảng 4900-4920 đồng/kg, tiêu thụ kênh bán lẻ tốt hơn so với trước do vụ thu hoạch lúa tại các tỉnh phía Bắc đã xong nên các trại nuôi chuyển sang dùng ngô nhiều hơn.
Thương mại lớn có xu hướng bán ngô nguyên tàu ship 8/9 ký giá thấp trước đó đi thị trường khác thay vì về Việt Nam
Tin từ thương nhân cho biết, do giao dịch nội địa ảm đạm, nhà máy gần như không có nhu cầu mua mới hoặc mua với số lượng nhỏ để chờ giá giảm thêm khi tàu về cảng nhiều nên một số thương mại lớn có xu hướng bán ngô nguyên tàu ship 8/9 ký giá thấp quanh 170 USD/tấn CNF trước đó đi thị trường khác với giá trên 180 USD/tấn thay vì về Việt Nam. Do năm nay nhà máy/thương mại Việt Nam ra mua sớm tại vùng giá thấp quanh 170 USD/tấn hồi giữa tháng 4/2020 khi giá thế giới giảm sâu, trong khi các nước nhập khẩu lớn khác khu vực châu Á như Hàn Quốc, Nhật Bản lại mua chậm nên với giá thế giới hiện thiết lập trên 180 USD/tấn cho hàng shipment 8/9 thì một số đơn vị mua nguyên tàu có xu hướng bán để hưởng chênh lệch, đồng thời cũng giảm áp lực cho thị trường nội địa.
Giá ngô giao dịch cho hàng giao tháng 12/1/2 nhà máy/thương mại vẫn có thể chốt được quanh 4700 đồng/kg tại cảng Cái Lân, thấp hơn từ 200-300 đồng/kg so với giá chào CNF hiện nay
Tham khảo giá chào ngô CNF về Việt Nam (USD/tấn, quy đổi theo giá VND bao gồm thuế nhập khẩu 5%, phí làm hàng và tỷ giá 23.300)
Shipment | Cái Lân | |
USD/tấn | VND/kg | |
10 | 190-193 | 4,795-4,869 |
11 | 192-195 | 4,844-4,917 |
12 | 195-200 | 4,917-5,040 |
(Tham khảo giá chào ngô Nam Mỹ tại cảng miền Nam/miền Bắc (VND/kg)
Thời hạn giao | Cái Lân |
6 | 4820-4850 |
7 | 4750-4850 |
8 | 4700-4800 |
9 | 4550-4650 |
10 | 4550-4650 |
11 | 4550-4650 |
12 | 4650-4700 |
THỊ TRƯỜNG KHÔ ĐẬU TƯƠNG
Nhu cầu khô đậu tương vẫn ảm đạm. Có tin có nhà máy TĂCN lớn miền Bắc đang ra hỏi mua khô đậu tương giao tháng 8 với mức giá kỳ vọng khoảng 8700 đồng/kg (xá Cái Lân).
Tham khảo giá chào khô đậu tương CNF về Việt Nam (USD/tấn, quy đổi theo giá VND bao gồm thuế nhập khẩu 2%, phí làm hàng và tỷ giá 23.300)
Shipment | Cái Lân | |
USD/tấn | VND/kg | |
7 | 371 | 9.007 |
8 | 371 | 9.007 |
9 | 372 | 9.031 |
10 | 374 | 9.079 |
11 | 377 | 9.150 |
Tham khảo giá chào khô đậu tương Nam Mỹ tại cảng miền Bắc (VND/kg)
Thời hạn giao | Cái Lân |
6 | 8800 |
7 | 8800 |
8 | 8900-8950 |
9 | 8950-9000 |
10 | 8950-9000 |
11 | 8950-9000 |
12 | 8950-9000 |
THỊ TRƯỜNG CÁC NGUYÊN LIỆU KHÁC
– Do tàu lúa mì về cảng rất ít trong tháng 6 nên giá lúa mì giao ngay khan hiếm, giá vẫn giữ ở mức cao. Lúa mỳ Canada tại miền Bắc thậm chí chào tới 6850 đồng/kg (xá Cái Lân). Mặc dù Nga đã vào vụ thu hoạch mới và giá lúa mì Nga hiện đang cạnh tranh hơn nhiều so với các nguồn cung khác, cùng với lợi thế về thuế nhập khẩu vào Việt Nam nhưng thương nhân cho biết khả năng lúa Nga sẽ khó về Việt Nam do Nga không cấp phyto cho các lô lúa mì xuất khẩu sang Việt Nam sau khi Việt Nam phàn nàn về vấn đề nhiễm cỏ dại.
– Một số thương nhân đang gom sắn lát từ Sơn La với giá 4600 đồng/kg để xuất đi Trung Quốc qua cửa khẩu Lào Cai. Nhu cầu hỏi mua của Trung Quốc tốt hơn nên các kho còn hàng có thể sẽ bán toàn bộ đi Trung Quốc. Do Trung Quốc nghỉ Tết đoan ngọ từ hôm nay cho tới hết chủ nhật (28/06) nên các giao dịch biên mậu tạm ngưng.
– Tại Tây Ninh, một số kho còn mì cục hàng xô và mì vỏ có xu hướng chuyển sang xuất cont thay vì bán đi nhà máy nội địa do giá xuất khẩu tăng, nhu cầu của Trung Quốc cũng có nhiều hơn.
Giá nguyên liệu nội địa ngày 25/06/2020
Chủng loại | Địa điểm | 25/06 | 24/06 | Tình hình giao dịch |
Sắn lát | Sơn La | 4500-4600 | 4500-4600 | – Một số thương nhân đang gom sắn lát từ Sơn La với giá 4600 đồng/kg để xuất đi Trung Quốc qua cửa khẩu Lào Cai. Nhu cầu hỏi mua của Trung Quốc tốt hơn nên các kho còn hàng có thể sẽ bán toàn bộ đi Trung Quốc.
|
Cám gạo trích ly | Hải Phòng | 3450-3500 | 3450-3500 |
Bảng giá sản phẩm ngành chăn nuôi và nuôi trồng thuỷ sản (VND/kg, riêng với trứng là VND/quả)
Miền Bắc | Chủng loại | Giá | Tình hình giao dịch |
Heo | 89.000-91.000 | Dự kiến đêm nay 500 con heo Thái chính ngạch sẽ có hàng về cửa khẩu Lao Bảo (Quảng Trị). Heo Thái tiểu ngạch cũng có hàng đưa về nhiều hơn, cộng với heo dân đang bán ra do lo ngại giá giảm kéo giá heo miền Bắc xuống còn phổ biến quanh 90.000 đồng/kg. Tiêu thụ heo chậm do nắng nóng. | |
Gà trắng | 30.000-32.000 | Giá gà trắng tạm thời đi ngang nhưng dự kiến sẽ tăng lại vào cuối tuần do biểu gà bé lại, gà trong dân cũng không còn nhiều | |
Gà màu | 34.000-45.000 | Giá gà ta lai của các công ty giảm do thời tiết nắng nóng khiến nguồn cung ra thị trường tăng | |
Vịt | 42.000-45.000 | Nắng nóng nên tiêu thụ tại các chợ đầu mối chậm lại | |
Trứng gà | 1.200-1.700 | Nguồn cung trứng gà ra thị trường giảm do trứng bị hỏng nhiều |
Bảng giá con giống chăn nuôi
Miền Bắc | Heo giống (loại 7kg/con) | VND/con | 3,100,000-3,300,000 | Giá heo giống tiếp tục giảm nhẹ do một số công ty tăng nguồn cung giống ra thị trường |
Gà trắng 1 ngày tuổi | VND/con | 8.000-12.000 | Chất lượng con giống của một số công ty kém nên vẫn để giá 8.000 đồng/con trong khi số khác để giá 11-12.000 đồng/con | |
Vịt giống | VND/con | 14.000-16.000 | Vịt giống từ miền Nam đưa ra Bắc nhiều hơn kéo giá vịt giống miền Bắc giảm lại. |