Giá heo hơi hôm nay 30/7: Tiếp tục neo cao; duy trì điều chỉnh nhỏ giọt trước tình hình dịch tả diễn biến phức tạp
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tình hình chững giá đã diễn ra tại miền Bắc trong gần 2 tuần nay, mức điều chỉnh vô cùng nhỏ giọt chỉ từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
91.000 |
– |
Yên Bái |
91.000 |
– |
Lào Cai |
91.000 |
-1.000 |
Hưng Yên |
91.000 |
– |
Nam Định |
91.000 |
– |
Thái Nguyên |
90.000 |
– |
Phú Thọ |
90.000 |
– |
Thái Bình |
91.000 |
– |
Hà Nam |
90.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
91.000 |
– |
Hà Nội |
91.000 |
– |
Ninh Bình |
90.000 |
– |
Tuyên Quang |
90.000 |
– |
Trước tình hình vận chuyển, buôn bán heo, thịt heo, sản phẩm từ thịt heo trái phép qua các cửa khẩu biên giới có diễn biến phức tạp, làm tăng nguy cơ xâm nhiễm, lây lan các loại dịch bệnh như: dịch tả heo châu Phi, lở mồm long móng.
Ban Chỉ đạo 389/ĐP tỉnh đề nghị các sở, ngành, đơn vị và địa phương liên quan chủ động, kịp thời triển khai đồng bộ các biện pháp ngăn chặn hoạt động vận chuyển heo và sản phẩm từ thịt heo trái phép, xử lý nghiêm những trường hợp nhập lậu, buôn bán heo, thịt heo không rõ nguồn gốc.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Tuy có giảm nhưng mặt bằng giá chung tại miền Trung, Tây Nguyên vẫn không thay đổi. Hôm nay Bình Định giảm 2.000 đồng/kg, có giá 86.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
87.000 |
– |
Nghệ An |
86.000 |
– |
Hà Tĩnh |
86.000 |
– |
Quảng Bình |
85.000 |
– |
Quảng Trị |
84.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
84.000 |
– |
Quảng Nam |
83.000 |
– |
Quảng Ngãi |
81.000 |
– |
Bình Định |
86.000 |
-2.000 |
Khánh Hoà |
85.000 |
– |
Lâm Đồng |
86.000 |
– |
Đắk Lắk |
84.000 |
– |
Ninh Thuận |
87.000 |
– |
Bình Thuận |
88.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Không chỉ hôm nay, từ tuần trước heo hơi miền Nam đã chững giá và điều chỉnh cầm chừng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
87.000 |
– |
Đồng Nai |
92.000 |
– |
TP HCM |
87.000 |
– |
Bình Dương |
87.000 |
– |
Tây Ninh |
88.000 |
– |
Vũng Tàu |
86.000 |
– |
Long An |
88.000 |
– |
Đồng Tháp |
86.000 |
– |
An Giang |
86.000 |
+1.000 |
Vĩnh Long |
85.000 |
– |
Cần Thơ |
86.000 |
– |
Kiên Giang |
87.000 |
-1.000 |
Hậu Giang |
85.000 |
-2.000 |
Cà Mau |
87.000 |
– |
Tiền Giang |
87.000 |
– |
Bạc Liêu |
87.000 |
– |
Trà Vinh |
86.000 |
– |
Bến Tre |
88.000 |
– |
Sóc Trăng |
87.000 |
– |