Về đầu trang

Giá heo hơi hôm nay 13/10: Đà giảm sâu ghi nhận tại nhiều tỉnh, thành

Posted by admin
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc

Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay tiếp tục giảm sâu tại nhiều tỉnh, thành trong khu vực.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

67.000

Yên Bái

69.000

-2.000

Lào Cai

65.000

-4.000

Hưng Yên

66.000

-3.000

Nam Định

68.000

-3.000

Thái Nguyên

69.000

-1.000

Phú Thọ

67.000

-2.000

Thái Bình

67.000

-3.000

Hà Nam

65.000

-4.000

Vĩnh Phúc

67.000

-1.000

Hà Nội

66.000

Ninh Bình

68.000

-3.000

Tuyên Quang

68.000

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung

Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục ghi nhận mức giảm sâu trong ngày hôm nay.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Thanh Hoá

68.000

-5.000

Nghệ An

68.000

-4.000

Hà Tĩnh

74.000

Quảng Bình

73.000

Quảng Trị

74.000

Thừa Thiên Huế

73.000

-2.000

Quảng Nam

75.000

-2.000

Quảng Ngãi

78.000

Bình Định

73.000

-2.000

Khánh Hoà

74.000

Lâm Đồng

74.000

Đắk Lắk

73.000

-1.000

Ninh Thuận

74.000

Bình Thuận

72.000

-3.000

Tại Hà Tĩnh, tình hình thiên tai, dịch bệnh vẫn còn diễn biến phức tạp, đặc biệt là dịch tả heo châu Phi, dịch cúm gia cầm, bão lũ cực đoan… sẽ ảnh hưởng lớn đến các hoạt động sản xuất nông nghiệp, cung – cầu hàng hóa trên thị trường và đời sống của người dân.

Tuy nhiên ở chiều ngược lại, giá thịt heo, giá gạo có thể tiếp tục giảm xuống góp phần làm ổn định lạm phát; thời tiết bắt đầu chuyển lạnh và mưa nhiều khiến khối lượng tiêu dùng điện, nước giảm theo.

Phó Giám đốc Sở Công thương Võ Tá Nghĩa cho biết: “Tình hình những tháng cuối năm sẽ còn nhiều thay đổi.

Vì thế, Sở Công thương, các sở, ngành và địa phương tiếp tục bám sát chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, UBND tỉnh, theo dõi diễn biến cung – cầu hàng hóa, giá cả, rà soát các biến động trên địa bàn.

Cùng với đó, thực hiện đồng bộ giải pháp “kéo” giá thịt heo xuống thấp hơn nữa, tạo điều kiện điều hành giá thực phẩm”.

Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam

Giá heo hơi khu vực phía Nam đồng loạt giảm sâu theo xu hướng chung của cả nước.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bình Phước

76.000

-2.000

Đồng Nai

72.000

-3.000

TP HCM

76.000

Bình Dương

75.000

-1.000

Tây Ninh

75.000

Vũng Tàu

74.000

-4.000

Long An

76.000

-2.000

Đồng Tháp

76.000

An Giang

75.000

Vĩnh Long

74.000

-2.000

Cần Thơ

76.000

Kiên Giang

78.000

Hậu Giang

76.000

-2.000

Cà Mau

75.000

-2.000

Tiền Giang

74.000

Bạc Liêu

71.000

-2.000

Trà Vinh

75.000

-3.000

Bến Tre

75.000

-2.000

Sóc Trăng

75.000

-3.000

Trả lời