Giá heo hơi hôm nay 11/11: Ba miền điều chỉnh giảm từ 1.000 – 3.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi đồng loạt giảm tại nhiều địa phương trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
68.000 |
– |
Yên Bái |
68.000 |
– |
Lào Cai |
66.000 |
-2.000 |
Hưng Yên |
66.000 |
-2.000 |
Nam Định |
67.000 |
-1.000 |
Thái Nguyên |
68.000 |
– |
Phú Thọ |
66.000 |
-1.000 |
Thái Bình |
65.000 |
-2.000 |
Hà Nam |
64.000 |
-3.000 |
Vĩnh Phúc |
67.000 |
-1.000 |
Hà Nội |
66.000 |
– |
Ninh Bình |
67.000 |
– |
Tuyên Quang |
64.000 |
-2.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên chững lại tại nhiều địa phương. Hiện tại, mức giao dịch trung bình toàn khu vực là 73.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
67.000 |
-1.000 |
Nghệ An |
67.000 |
-2.000 |
Hà Tĩnh |
73.000 |
– |
Quảng Bình |
73.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
74.000 |
– |
Quảng Nam |
71.000 |
– |
Quảng Ngãi |
73.000 |
– |
Bình Định |
73.000 |
– |
Khánh Hoà |
72.000 |
– |
Lâm Đồng |
72.000 |
– |
Đắk Lắk |
72.000 |
– |
Ninh Thuận |
72.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
– |
Theo ông Thủy Lệ Vũ, Phó Chi cục trưởng Phụ trách Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Đắk Lắk, trong năm 2019, dịch bệnh xảy ra với tổng số heo mắc bệnh, chết buộc tiêu hủy là 45.678 con, tổng số khối lượng tiêu hủy 2.543.233 kg.
Tính đến 3/11/2020, dịch tả heo châu Phi đã xảy ra tại 42/184 xã/phường ở tất cả 15 huyện, thành phố, thị xã của tỉnh Đắk Lắk; trong đó có 4 xã phát sinh mới, 38 xã tái phát lại.
Riêng trong tháng 10/2020, dịch bệnh đã phát sinh thêm 40 hộ tại 8 xã/phường. Tổng số heo mắc bệnh, chết buộc tiêu hủy là 1.441 con (heo giống: 142 con, heo thịt và con: 1.299 con). Tổng số khối lượng tiêu hủy 66.320,5kg.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam chứng kiến giá thu mua đi xuống tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
73.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
– |
TP HCM |
74.000 |
– |
Bình Dương |
72.000 |
– |
Tây Ninh |
72.000 |
-1.000 |
Vũng Tàu |
74.000 |
– |
Long An |
77.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
75.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
74.000 |
-1.000 |
Cà Mau |
76.000 |
– |
Tiền Giang |
75.000 |
-2.000 |
Bạc Liêu |
74.000 |
-2.000 |
Trà Vinh |
76.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
– |