Giá heo hơi hôm nay 30/11: Miền Nam tiếp đà giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại khu vực miền Bắc, thị trường heo hơi hiện giao dịch phổ biến trong khoảng 67.000 – 68.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
67.000 |
– |
Yên Bái |
68.000 |
– |
Lào Cai |
67.000 |
– |
Hưng Yên |
67.000 |
-1.000 |
Nam Định |
66.000 |
– |
Thái Nguyên |
67.000 |
– |
Phú Thọ |
67.000 |
– |
Thái Bình |
70.000 |
– |
Hà Nam |
68.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
68.000 |
+2.000 |
Hà Nội |
68.000 |
– |
Ninh Bình |
68.000 |
+1.000 |
Tuyên Quang |
67.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên, giá thu mua không ghi nhận thay đổi mới trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
67.000 |
– |
Nghệ An |
67.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
– |
Quảng Bình |
71.000 |
– |
Quảng Trị |
71.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
71.000 |
– |
Quảng Nam |
69.000 |
– |
Quảng Ngãi |
70.000 |
– |
Bình Định |
67.000 |
– |
Khánh Hoà |
71.000 |
– |
Lâm Đồng |
71.000 |
– |
Đắk Lắk |
69.000 |
– |
Ninh Thuận |
70.000 |
– |
Bình Thuận |
70.000 |
– |
Kể từ khi xuất hiện ổ dịch sau mưa lũ, đến nay, dịch tả heo châu Phi (DTHCP) đã lan rộng thêm nhiều xã trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên (Hà Tĩnh). Huyện bắt đầu xuất hiện ổ DTHCP đầu tiên tại xã Nam Phúc Thăng vào ngày 5/11.
Chỉ sau đó 3 ngày, dịch lại xuất hiện ở xã Cẩm Thành và tiếp tục lan ra các địa bàn: thị trấn Cẩm Xuyên (ngày 13/11), xã Cẩm Thạch (ngày 16/11), xã Cẩm Hà, xã Cẩm Duệ (ngày 21/11), xã Cẩm Vịnh, xã Cẩm Thịnh (ngày 23/11).
Tính đến thời điểm hiện tại, huyện Cẩm Xuyên đã tổ chức lấy 19 lượt mẫu tại 8 xã, thị trấn xét nghiệm dịch bệnh. Toàn huyện buộc phải tiêu hủy 157 con với trọng lượng 6.051,2 kg. Trong đó, có 16 nái, 114 heo thịt và 27 con heo con ở 13 hộ thuộc 8 xã có dịch.
Lũy kế đến thời điểm hiện tại, toàn huyện đã cấp phát 4.800 lít hóa chất và 10 tấn vôi bột cho các địa phương sử dụng phòng chống DTHCP.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam ghi nhận mức điều chỉnh giảm nhẹ ở một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
71.000 |
– |
Đồng Nai |
70.000 |
– |
TP HCM |
70.000 |
– |
Bình Dương |
70.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
71.000 |
– |
Vũng Tàu |
69.000 |
– |
Long An |
69.000 |
– |
Đồng Tháp |
71.000 |
– |
An Giang |
72.000 |
– |
Vĩnh Long |
70.000 |
-2.000 |
Cần Thơ |
71.000 |
– |
Kiên Giang |
72.000 |
– |
Hậu Giang |
71.000 |
– |
Cà Mau |
70.000 |
– |
Tiền Giang |
70.000 |
– |
Bạc Liêu |
70.000 |
-1.000 |
Trà Vinh |
72.000 |
– |
Bến Tre |
72.000 |
– |
Sóc Trăng |
72.000 |
– |