Giá heo hơi hôm nay 9/12: Miền Bắc đi lên, có nơi tăng 3.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay đi lên tại rải rác một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
67.000 |
– |
Yên Bái |
67.000 |
– |
Lào Cai |
67.000 |
– |
Hưng Yên |
69.000 |
+3.000 |
Nam Định |
66.000 |
– |
Thái Nguyên |
66.000 |
– |
Phú Thọ |
65.000 |
– |
Thái Bình |
69.000 |
– |
Hà Nam |
66.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
65.000 |
– |
Hà Nội |
68.000 |
+1.000 |
Ninh Bình |
67.000 |
– |
Tuyên Quang |
66.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên đi ngang tại hầu hết các địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
66.000 |
– |
Nghệ An |
67.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
– |
Quảng Bình |
68.000 |
– |
Quảng Trị |
69.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
70.000 |
– |
Quảng Nam |
69.000 |
– |
Quảng Ngãi |
69.000 |
– |
Bình Định |
67.000 |
– |
Khánh Hoà |
69.000 |
– |
Lâm Đồng |
71.000 |
– |
Đắk Lắk |
68.000 |
– |
Ninh Thuận |
69.000 |
– |
Bình Thuận |
69.000 |
– |
Dịch tả heo châu Phi bùng phát và lây lan đã khiến cho các chủ trang trại nuôi heo hơi tại Quảng Ngãi thiệt hại hàng trăm triệu đồng.
Anh Nguyễn Tùng, ở xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa cho biết, đợt dịch tả heo châu Phi vừa qua đã khiến cho gia đình anh thiệt hại lên đến nửa tỉ đồng. Thời điểm này, dịch tạm lắng nên anh tiếp tục vay vốn ngân hàng để chăm sóc đàn heo con vừa thả nuôi cách đây hơn 1 tháng.
Ông Hà Hoài Nam, Phó Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank) Chi nhánh Quảng Ngãi cho biết, những năm qua, Agribank luôn ưu tiên nguồn vốn cho lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.
Hiện nay, Agribank tiếp tục đưa vốn về nông thôn và khuyến khích các hộ chăn nuôi vay vốn để tái đàn với lãi suất từ 7,5 – 9,5%/năm.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam điều chỉnh tăng nhẹ trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
69.000 |
– |
Đồng Nai |
70.000 |
– |
TP HCM |
71.000 |
– |
Bình Dương |
70.000 |
– |
Tây Ninh |
68.000 |
– |
Vũng Tàu |
69.000 |
– |
Long An |
70.000 |
+1.000 |
Đồng Tháp |
70.000 |
– |
An Giang |
69.000 |
– |
Vĩnh Long |
71.000 |
– |
Cần Thơ |
70.000 |
– |
Kiên Giang |
70.000 |
– |
Hậu Giang |
69.000 |
– |
Cà Mau |
69.000 |
– |
Tiền Giang |
68.000 |
– |
Bạc Liêu |
70.000 |
– |
Trà Vinh |
70.000 |
– |
Bến Tre |
71.000 |
+1.000 |
Sóc Trăng |
68.000 |
– |