Giá heo hơi hôm nay 18/12: Miền Bắc tiếp tục nhích nhẹ ở một số tỉnh thành
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức tăng giá nhẹ tại một số tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
69.000 |
– |
Yên Bái |
71.000 |
– |
Lào Cai |
70.000 |
– |
Hưng Yên |
73.000 |
– |
Nam Định |
70.000 |
– |
Thái Nguyên |
70.000 |
+1.000 |
Phú Thọ |
70.000 |
– |
Thái Bình |
71.000 |
– |
Hà Nam |
68.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
72.000 |
– |
Hà Nội |
74.000 |
+1.000 |
Ninh Bình |
68.000 |
– |
Tuyên Quang |
71.000 |
– |
Theo thông tin một số hộ chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAHP tại Nam Định đã và đang thu về hiệu quả kinh tế cao.
Chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAHP ngoài việc tạo ra sản phẩm an toàn, chất lượng để người tiêu dùng yên tâm, không phải lo trước vấn nạn thực phẩm bẩn thì còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường.
Bên cạnh đó cũng giúp kiểm soát tốt dịch bệnh, sức đề kháng của heo cao hơn so với nuôi truyền thống, ông Thọ – một người chăn nuôi theo tiêu chuẩn VietGAHP chia sẻ.
“Hiện trang trại đạt các tiêu chí của qui trình VietGAHP về địa điểm chăn nuôi, thiết kế chuồng trại; quản lí con giống, thức ăn, thuốc thú y, nguồn nước; phòng trị bệnh; quản lí chất thải, rác thải…”, ông Thọ kể một loạt các tiêu chí đã đạt.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên ghi nhận mức giảm giá nhẹ trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
69.000 |
– |
Nghệ An |
68.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
– |
Quảng Bình |
68.000 |
– |
Quảng Trị |
69.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
67.000 |
– |
Quảng Nam |
71.000 |
– |
Quảng Ngãi |
71.000 |
– |
Bình Định |
68.000 |
-3.000 |
Khánh Hoà |
71.000 |
– |
Lâm Đồng |
69.000 |
– |
Đắk Lắk |
67.000 |
– |
Ninh Thuận |
69.000 |
-1.000 |
Bình Thuận |
70.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam đồng loạt đi ngang trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
70.000 |
– |
Đồng Nai |
68.000 |
– |
TP HCM |
70.000 |
– |
Bình Dương |
70.000 |
– |
Tây Ninh |
70.000 |
– |
Vũng Tàu |
70.000 |
– |
Long An |
69.000 |
– |
Đồng Tháp |
70.000 |
– |
An Giang |
70.000 |
– |
Vĩnh Long |
70.000 |
– |
Cần Thơ |
69.000 |
– |
Kiên Giang |
70.000 |
– |
Hậu Giang |
70.000 |
– |
Cà Mau |
69.000 |
– |
Tiền Giang |
70.000 |
– |
Bạc Liêu |
70.000 |
– |
Trà Vinh |
70.000 |
– |
Bến Tre |
70.000 |
– |
Sóc Trăng |
69.000 |
– |