Về đầu trang

Giá heo hơi hôm nay 1/2: Khu vực phía Bắc tiếp tục đi xuống

Posted by admin
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc

Tại miền Bắc, giá heo hơi điều chỉnh giảm ở rải rác một số địa phương trong hôm nay.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

81.000

-1.000

Yên Bái

82.000

-1.000

Lào Cai

80.000

Hưng Yên

82.000

Nam Định

81.000

Thái Nguyên

81.000

-2.000

Phú Thọ

80.000

Thái Bình

83.000

Hà Nam

81.000

-1.000

Vĩnh Phúc

83.000

Hà Nội

80.000

Ninh Bình

82.000

Tuyên Quang

82.000

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung

Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên duy trì ổn định trong hôm nay.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Thanh Hoá

83.000

Nghệ An

82.000

Hà Tĩnh

81.000

Quảng Bình

80.000

Quảng Trị

80.000

Thừa Thiên Huế

80.000

Quảng Nam

82.000

Quảng Ngãi

82.000

Bình Định

82.000

Khánh Hoà

83.000

Lâm Đồng

83.000

Đắk Lắk

81.000

Ninh Thuận

81.000

Bình Thuận

82.000

Đến nay, dịch tả heo châu Phi đã xảy ra ở 45 hộ thuộc 19 xã của 3 huyện Tuyên Hóa, Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình làm hơn 240 con heo chết.

Các ổ dịch xuất hiện đều xảy ra tại các xã đã từng xuất hiện dịch tả heo châu Phi hồi năm 2019. Môi trường chăn nuôi sau lũ lụt bị ô nhiễm, tạo điều kiện để mầm bệnh tồn tại, phát triển.

Việc áp dụng các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi trên địa bàn các xã còn hạn chế, đặc biệt là sử dụng thức ăn dư thừa chưa qua xử lý; hoạt động giết mổ chủ yếu là nhỏ lẻ, chưa được giám sát chặt chẽ,…

Ông Nguyễn Văn Ninh, Phó Chủ tịch UBND thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình cho biết, ngay khi phát hiện nơi nào có dịch hoặc nghi ngờ có dịch, địa phương đã xử lý ngay, tuy nhiên dịch tả heo châu Phi vẫn lây lan.

Quảng Bình đã thành lập chốt liên ngành kiểm dịch động vật tạm thời phía Bắc của tỉnh, thực hiện nhiệm vụ trực, kiểm soát 24/24 giờ tất cả các ngày trong tuần, kể cả ngày lễ.

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam

Thị trường heo hơi khu vực phía Nam đồng loạt chững giá trong hôm nay. Hiện tại, mức thu mua trung bình toàn khu vực là 82.000 đồng/kg.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bình Phước

83.000

Đồng Nai

82.000

TP HCM

82.000

Bình Dương

82.000

Tây Ninh

82.000

Vũng Tàu

82.000

Long An

84.000

Đồng Tháp

82.000

An Giang

82.000

Vĩnh Long

82.000

Cần Thơ

82.000

Kiên Giang

81.000

Hậu Giang

82.000

Cà Mau

81.000

Tiền Giang

81.000

Bạc Liêu

83.000

Trà Vinh

82.000

Bến Tre

82.000

Sóc Trăng

81.000

Trả lời