Giá heo hơi hôm nay 2/2: Tiếp tục giảm từ 1.000 đến 3.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức giảm nhẹ ở một vài địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
81.000 |
– |
Yên Bái |
82.000 |
– |
Lào Cai |
80.000 |
– |
Hưng Yên |
81.000 |
-1.000 |
Nam Định |
81.000 |
– |
Thái Nguyên |
81.000 |
– |
Phú Thọ |
80.000 |
– |
Thái Bình |
83.000 |
– |
Hà Nam |
81.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
82.000 |
-1.000 |
Hà Nội |
80.000 |
– |
Ninh Bình |
81.000 |
-1.000 |
Tuyên Quang |
82.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên giảm nhẹ từ 1.000 đến 2.000 đồng/kg trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
81.000 |
-2.000 |
Nghệ An |
82.000 |
– |
Hà Tĩnh |
81.000 |
– |
Quảng Bình |
80.000 |
– |
Quảng Trị |
80.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
80.000 |
– |
Quảng Nam |
82.000 |
– |
Quảng Ngãi |
82.000 |
– |
Bình Định |
82.000 |
– |
Khánh Hoà |
81.000 |
-2.000 |
Lâm Đồng |
83.000 |
– |
Đắk Lắk |
81.000 |
– |
Ninh Thuận |
81.000 |
– |
Bình Thuận |
81.000 |
-1.000 |
Từ đầu tháng 5/2020 đến nay, tại cửa khẩu quốc tế Lao Bảo đã có 18.600 con heo nhập khẩu, trong đó có trên 2.600 heo giống.
Heo vận chuyển từ Thái Lan về, nên cùng với việc phải đảm bảo các thủ tục thông quan nhanh chóng, các ngành chức năng cũng kiểm soát chặt để phòng chống dịch COVID-19.
Ông Trần Duy Linh, Phó chi cục trưởng Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo, nói: “Chúng tôi quán triệt trong toàn đơn vị, thực hiện đúng theo các quy định pháp luật của Hải quan.
Bên cạnh đó, phối hợp với lực lượng kiểm dịch động vật, thực hiện kiểm tra hàng hóa, số lượng hàng hóa… cũng như phối hợp kiểm dịch tốt tại cửa khẩu”.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam hôm nay đồng loạt ghi nhận mức đi ngang.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
83.000 |
– |
Đồng Nai |
79.000 |
-3.000 |
TP HCM |
82.000 |
– |
Bình Dương |
82.000 |
– |
Tây Ninh |
82.000 |
– |
Vũng Tàu |
82.000 |
– |
Long An |
84.000 |
– |
Đồng Tháp |
82.000 |
– |
An Giang |
82.000 |
– |
Vĩnh Long |
82.000 |
– |
Cần Thơ |
82.000 |
– |
Kiên Giang |
81.000 |
– |
Hậu Giang |
82.000 |
– |
Cà Mau |
81.000 |
– |
Tiền Giang |
81.000 |
– |
Bạc Liêu |
83.000 |
– |
Trà Vinh |
82.000 |
– |
Bến Tre |
82.000 |
– |
Sóc Trăng |
81.000 |
– |