Giá heo hơi hôm nay 4/2: Nhiều tỉnh thành ghi nhận giá đi ngang
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay không có thay đổi mới so với ghi nhận của ngày hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
81.000 |
– |
Yên Bái |
82.000 |
– |
Lào Cai |
80.000 |
– |
Hưng Yên |
81.000 |
– |
Nam Định |
81.000 |
– |
Thái Nguyên |
81.000 |
– |
Phú Thọ |
80.000 |
– |
Thái Bình |
81.000 |
– |
Hà Nam |
81.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
82.000 |
– |
Hà Nội |
80.000 |
– |
Ninh Bình |
81.000 |
– |
Tuyên Quang |
81.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên không có điều chỉnh mới về giá trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
81.000 |
– |
Nghệ An |
82.000 |
– |
Hà Tĩnh |
81.000 |
– |
Quảng Bình |
80.000 |
– |
Quảng Trị |
80.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
80.000 |
– |
Quảng Nam |
82.000 |
– |
Quảng Ngãi |
82.000 |
– |
Bình Định |
82.000 |
– |
Khánh Hoà |
81.000 |
– |
Lâm Đồng |
81.000 |
– |
Đắk Lắk |
81.000 |
– |
Ninh Thuận |
81.000 |
– |
Bình Thuận |
81.000 |
– |
Chiều ngày 2/2, lãnh đạo Viện kiểm sát nhân dân (VKSND) tỉnh Quảng Bình cho biết, trước thông tin phản ánh của báo chí về tình trạng heo nhập khẩu trốn kiểm dịch về thẳng lò mổ, VKSND tỉnh Quảng Bình nhận thấy có dấu hiệu tội phạm hình sự và đã có văn bản yêu cầu Cục Hải quan tỉnh Quảng Bình vào cuộc kiểm tra, xác minh để xử lý.
Cụ thể, tại văn bản số 02/CV-VKS-P3 ngày 29/1/2021 do Phó Viện trưởng VKSND tỉnh Quảng Bình Nguyễn Tiến Hùng ký, đã nói rõ tình trạng có dấu hiệu của tội “Vận chuyển hàng cấm” quy định tại Điều 191 – Bộ luật hình sự.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam đồng loạt đi ngang trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
83.000 |
– |
Đồng Nai |
79.000 |
– |
TP HCM |
82.000 |
– |
Bình Dương |
82.000 |
– |
Tây Ninh |
82.000 |
– |
Vũng Tàu |
82.000 |
– |
Long An |
83.000 |
– |
Đồng Tháp |
82.000 |
– |
An Giang |
82.000 |
– |
Vĩnh Long |
82.000 |
– |
Cần Thơ |
82.000 |
– |
Kiên Giang |
81.000 |
– |
Hậu Giang |
82.000 |
– |
Cà Mau |
81.000 |
– |
Tiền Giang |
81.000 |
– |
Bạc Liêu |
83.000 |
– |
Trà Vinh |
82.000 |
– |
Bến Tre |
82.000 |
– |
Sóc Trăng |
81.000 |
– |