Giá heo hơi hôm nay 26/2: Điều chỉnh giảm rải rác tại các tỉnh thành
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay giảm rải rác ở một vài tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
77.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
-1.000 |
Lào Cai |
75.000 |
– |
Hưng Yên |
78.000 |
– |
Nam Định |
76.000 |
– |
Thái Nguyên |
77.000 |
– |
Phú Thọ |
76.000 |
-1.000 |
Thái Bình |
77.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
76.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
77.000 |
– |
Theo ông Nguyễn Văn Thanh, chủ một trang trại ở xã Vạn Thái (huyện Ứng Hòa, Hà Nội), năm trước, giá heo hơi tăng cao vào dịp trong và sau Tết Nguyên đán.
Nhưng năm nay, do ảnh hưởng của dịch COVID-19 cộng với nguồn cung bắt đầu dồi dào nên giá giảm. Hiện nay, trang trại đang bán heo hơi với giá 78.000 đồng/kg.
Còn ông Bùi Quang Vinh, Tổng Giám đốc Công ty cổ phần công nghệ thực phẩm Vinh Anh (huyện Thường Tín, Hà Nội) cho biết: Các tháng trong năm, bình quân mỗi ngày công ty cung cấp 10 – 15 tấn thịt heo cho các siêu thị, bếp ăn tập thể, nhưng khoảng 2 tuần nay, số lượng tiêu thụ chỉ còn 50%.
Hy vọng khi dịch Covid-19 được kiểm soát, các nhà hàng, bếp ăn tập thể hoạt động trở lại, thị trường sẽ ấm dần lên.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên đồng loạt có giá đi ngang trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
76.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
74.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
76.000 |
– |
Bình Định |
75.000 |
– |
Khánh Hoà |
76.000 |
– |
Lâm Đồng |
77.000 |
– |
Đắk Lắk |
75.000 |
– |
Ninh Thuận |
77.000 |
– |
Bình Thuận |
76.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam hầu như không có điều chỉnh mới so với ngày hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
78.000 |
– |
Đồng Nai |
77.000 |
-1.000 |
TP HCM |
78.000 |
– |
Bình Dương |
77.000 |
– |
Tây Ninh |
77.000 |
– |
Vũng Tàu |
78.000 |
– |
Long An |
77.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
77.000 |
– |
Vĩnh Long |
78.000 |
– |
Cần Thơ |
78.000 |
– |
Kiên Giang |
78.000 |
– |
Hậu Giang |
77.000 |
– |
Cà Mau |
77.000 |
– |
Tiền Giang |
77.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
78.000 |
– |
Sóc Trăng |
78.000 |
– |