Giá heo hơi hôm nay 5/3: Điều chỉnh rải rác ở một số địa phương
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh trái chiều ở một vài địa phương khảo sát.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
76.000 |
– |
Yên Bái |
76.000 |
+1.000 |
Lào Cai |
75.000 |
– |
Hưng Yên |
76.000 |
– |
Nam Định |
76.000 |
– |
Thái Nguyên |
77.000 |
– |
Phú Thọ |
76.000 |
– |
Thái Bình |
76.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
-1.000 |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
75.000 |
– |
Tuyên Quang |
75.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên nhích nhẹ sau khi đồng loạt đi ngang vào hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
+1.000 |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
75.000 |
+1.000 |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
76.000 |
– |
Bình Định |
75.000 |
– |
Khánh Hoà |
75.000 |
– |
Lâm Đồng |
77.000 |
– |
Đắk Lắk |
75.000 |
– |
Ninh Thuận |
77.000 |
– |
Bình Thuận |
76.000 |
– |
Ngày 3/2, Trạm Kiểm dịch động vật Lao Bảo đã có công văn số 10/KDĐV gửi Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị (Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo).
Theo đó, trong thời gian vừa qua, Cục Thú y đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi không đưa động vật nhập khẩu về nơi cách ly kiểm dịch theo quy định đối với 4 doanh nghiệp nhập khẩu mặt hàng heo sống dùng để giết mổ qua cửa khẩu Lao Bảo.
Đại diện Tổng cục Hải quan cho biết: “Hiện nay, Cục Hải quan tỉnh Quảng Trị (Chi cục Hải quan cửa khẩu Lao Bảo) đã tạm dừng đưa hàng về bảo quản đối với 4 Doanh nghiệp nêu trên trong thời gian chờ kiểm tra, xác minh. Đồng thời, gửi Giấy mời yêu cầu các Doanh nghiệp trên đến làm việc để làm rõ các nội dung liên quan và xử lý theo quy định”.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam quay đầu giảm nhẹ tại rải rác một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
77.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
-1.000 |
TP HCM |
78.000 |
– |
Bình Dương |
75.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
77.000 |
– |
Vũng Tàu |
77.000 |
– |
Long An |
77.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
77.000 |
– |
Vĩnh Long |
77.000 |
– |
Cần Thơ |
76.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
76.000 |
– |
Cà Mau |
77.000 |
– |
Tiền Giang |
77.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
– |
Bến Tre |
77.000 |
– |
Sóc Trăng |
78.000 |
– |