Giá heo hơi hôm nay 2/4: Một vài địa phương điều chỉnh 1.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc ổn định
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay không ghi nhận nhiều thay đổi mới so với hôm qua.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang | 74.000 | – |
Yên Bái | 74.000 | – |
Lào Cai | 74.000 | – |
Hưng Yên | 75.000 | – |
Nam Định | 75.000 | – |
Thái Nguyên | 76.000 | – |
Phú Thọ | 75.000 | – |
Thái Bình | 75.000 | – |
Hà Nam | 76.000 | – |
Vĩnh Phúc | 74.000 | – |
Hà Nội | 75.000 | -1.000 |
Ninh Bình | 76.000 | – |
Tuyên Quang | 75.000 | – |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên nhìn chung đi ngang tại hầu hết các địa phương khảo sát.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá | 75.000 | – |
Nghệ An | 76.000 | – |
Hà Tĩnh | 75.000 | – |
Quảng Bình | 75.000 | – |
Quảng Trị | 74.000 | +1.000 |
Thừa Thiên Huế | 73.000 | – |
Quảng Nam | 75.000 | – |
Quảng Ngãi | 75.000 | – |
Bình Định | 73.000 | – |
Khánh Hoà | 74.000 | – |
Lâm Đồng | 75.000 | – |
Đắk Lắk | 74.000 | – |
Ninh Thuận | 74.000 | – |
Bình Thuận | 73.000 | – |
Sau tết Nguyên đán, người dân tại tỉnh Nghệ An tái đàn heo nhưng nhiều hộ không áp dụng các biện pháp chăn nuôi an toàn sinh học, dẫn đến dịch tả heo châu Phi bùng phát trở lại.
Bên cạnh đó, công tác tiêu độc khử trùng chưa được quan tâm đúng mức, trong khi ông tác kiểm soát giết mổ không được quản lý chặt chẽ.
Khi xảy ra dịch bệnh, người dân không khai báo với chính quyền địa phương cũng như cơ quan thú y để xử lý, gây khó khăn trong công tác phòng chống dịch, làm thiệt hại kinh tế đến người chăn nuôi.
Ngoài ra, thời tiết diễn biến thất thường làm các nguồn nước, phân, chất thải phát tán ra môi trường, theo các kênh, mương, ao, hồ cũng là nguyên nhân làm lây lan dịch bệnh trên địa bàn.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam điều chỉnh giảm
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam hôm nay chứng kiến mức giảm 1.000 đồng/kg tại TP HCM, Tiền Giang, Đồng Tháp và Sóc Trăng.
Địa phương | Giá (đồng) | Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước | 75.000 | – |
Đồng Nai | 73.000 | – |
TP HCM | 75.000 | -1.000 |
Bình Dương | 74.000 | – |
Tây Ninh | 74.000 | – |
Vũng Tàu | 74.000 | – |
Long An | 76.000 | – |
Đồng Tháp | 76.000 | -1.000 |
An Giang | 74.000 | – |
Vĩnh Long | 75.000 | – |
Cần Thơ | 75.000 | – |
Kiên Giang | 76.000 | – |
Hậu Giang | 75.000 | – |
Cà Mau | 77.000 | – |
Tiền Giang | 75.000 | -1.000 |
Bạc Liêu | 77.000 | – |
Trà Vinh | 77.000 | – |
Bến Tre | 75.000 | – |
Sóc Trăng | 76.000 | -1.000 |