Giá heo hơi hôm nay 5/4: Điều chỉnh trái chiều ở một số tỉnh thành
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc điều chỉnh nhẹ ở một vài tỉnh thành
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức tăng giảm trái chiều về giá tại một vài địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
+1.000 |
Lào Cai |
75.000 |
– |
Hưng Yên |
75.000 |
– |
Nam Định |
75.000 |
– |
Thái Nguyên |
75.000 |
-1.000 |
Phú Thọ |
75.000 |
– |
Thái Bình |
75.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
74.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
75.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung không có thay đổi
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên đồng loạt đi ngang về giá trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
76.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
75.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
73.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
– |
Theo số liệu từ Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Thanh Chương (Nghệ An) cho hay, đến ngày 3/4, đã có 33 xã trên địa bàn huyện dương tính với bệnh dịch tả heo châu Phi.
Số lượng heo tiêu hủy của Thanh Chương lên hơn 170 tấn heo hơi, tăng so với thời điểm cuối tháng 3 là 27 tấn.
Huyện Thanh Chương là địa phương có tổng đàn heo nhiều nhất tỉnh, với 110.000 con. Ông Lê Đình Thanh, Phó Chủ tịch UBND huyện Thanh Chương cho biết, UBND huyện đang chỉ đạo các địa phương thực hiện quyết liệt các giải pháp phòng, chống dịch.
Trong đó tập trung mạnh vào công tác tiêu độc, khử trùng, tuần tra kiểm soát tình trạng vận chuyển heo, vứt heo chết ra môi trường.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam tăng giảm trái chiều
Giá heo hơi khu vực phía Nam điều chỉnh 1.000 đồng/kg ở một số tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
+1.000 |
TP HCM |
75.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
74.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
75.000 |
-1.000 |
An Giang |
74.000 |
– |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
74.000 |
-1.000 |
Cà Mau |
76.000 |
– |
Tiền Giang |
75.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
76.000 |
– |