Giá heo hơi hôm nay 16/4: Miền Nam nhích nhẹ 1.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc điều chỉnh nhẹ 1.000 đồng/kg trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
74.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
– |
Hưng Yên |
73.000 |
– |
Nam Định |
74.000 |
+1.000 |
Thái Nguyên |
74.000 |
– |
Phú Thọ |
74.000 |
– |
Thái Bình |
74.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
– |
Hà Nội |
74.000 |
-1.000 |
Ninh Bình |
75.000 |
– |
Tuyên Quang |
73.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên đi ngang
Thị trường heo hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục lặng sóng trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
72.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
74.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
74.000 |
– |
Bệnh dịch tả heo châu Phi vẫn đang tái bùng phát mạnh ở nhiều địa phương trên địa bàn Nghệ An, do vậy, số lượng heo buộc phải tiêu hủy do nhiễm dịch ngày càng nhiều hơn.
Có một thực tế khiến người chăn nuôi thiệt hại lớn đối với bệnh dịch tả heo châu Phi đó là phần lớn số hộ có dịch đều xuất phát từ heo nái.
Bà Đinh Thị Trang – Phó Chủ tịch UBND xã Diễn Thái (huyện Diễn Châu) cho biết thêm, trong đợt này địa phương đã tiêu hủy 50 con heo, trong đó, heo nái 6 con, còn lại là heo con theo mẹ và một ít heo thịt.
Số liệu thống kê từ Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Diễn Châu cho thấy, trong tổng số con heo phải tiêu hủy tính đến ngày 13/4 là 640 con, trong đó, heo nái 182 con, 126 heo con theo mẹ, còn lại là heo thịt, heo đực giống.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tăng 1.000 đồng/kg
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay quay đầu tăng nhẹ ở một vài địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
+1.000 |
Đồng Nai |
75.000 |
– |
TP HCM |
75.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
75.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
74.000 |
– |
An Giang |
73.000 |
– |
Vĩnh Long |
75.000 |
+1.000 |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
– |
Hậu Giang |
74.000 |
+1.000 |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
75.000 |
– |
Bạc Liêu |
76.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
– |