Giá heo hơi hôm nay 22/4: Một vài địa phương giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc quanh ngưỡng 73.000 đồng/kg
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay tiếp tục giảm nhẹ ở một số nơi.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
73.000 |
– |
Yên Bái |
74.000 |
– |
Lào Cai |
73.000 |
– |
Hưng Yên |
72.000 |
-1.000 |
Nam Định |
74.000 |
– |
Thái Nguyên |
73.000 |
-1.000 |
Phú Thọ |
73.000 |
– |
Thái Bình |
73.000 |
-1.000 |
Hà Nam |
73.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
73.000 |
– |
Hà Nội |
72.000 |
– |
Ninh Bình |
73.000 |
– |
Tuyên Quang |
73.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên hôm nay giảm nhẹ 1.000 đồng/kg so với hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
73.000 |
-1.000 |
Nghệ An |
73.000 |
-1.000 |
Hà Tĩnh |
74.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
72.000 |
– |
Quảng Nam |
73.000 |
– |
Quảng Ngãi |
73.000 |
– |
Bình Định |
74.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
74.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
– |
Hiện, Bình Định đã có 800 cơ sở chăn nuôi được chọn triển khai thử nghiệm phần mềm quản lý đàn vật nuôi và dịch bệnh bằng công nghệ Blockchain.
Từ phần mềm nói trên, các cơ quan chức năng sẽ quản lý được tổng đàn vật nuôi thường xuyên trên địa bàn; có thông tin nhanh, chính xác về đàn vật nuôi và sản phẩm chăn nuôi; quản lý thông tin thống kê; nắm bắt được tình hình dịch bệnh trên địa bàn để có những giải pháp kịp thời phòng, chống dịch bệnh.
Phần mềm cũng sẽ giúp quản lý việc áp dụng an toàn sinh học, tiêm phòng, thức ăn tại cơ sở chăn nuôi; giúp ngành chức năng quản lý về tình hình tiêm phòng, theo dõi được trang trại bị lây nhiễm dịch bệnh, việc xử lý tiêu hủy gia súc, gia cầm và việc hỗ trợ thiệt hại do dịch bệnh…
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giảm rải rác
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam điều chỉnh từ 1.000 đồng/kg đến 2.000 đồng/kg so với hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
73.000 |
– |
Đồng Nai |
72.000 |
– |
TP HCM |
73.000 |
– |
Bình Dương |
72.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
72.000 |
-2.000 |
Long An |
75.000 |
– |
Đồng Tháp |
74.000 |
– |
An Giang |
73.000 |
– |
Vĩnh Long |
74.000 |
– |
Cần Thơ |
74.000 |
– |
Kiên Giang |
73.000 |
– |
Hậu Giang |
73.000 |
– |
Cà Mau |
73.000 |
-1.000 |
Tiền Giang |
74.000 |
– |
Bạc Liêu |
75.000 |
– |
Trà Vinh |
75.000 |
– |
Bến Tre |
74.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
– |