Giá heo hơi hôm nay 13/5: Miền Nam có nơi giảm đến 4.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc chững lại
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay không ghi nhận biến động mới so với ngày hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
66.000 |
– |
Yên Bái |
69.000 |
– |
Lào Cai |
64.000 |
– |
Hưng Yên |
68.000 |
– |
Nam Định |
69.000 |
– |
Thái Nguyên |
68.000 |
– |
Phú Thọ |
65.000 |
– |
Thái Bình |
68.000 |
– |
Hà Nam |
69.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
69.000 |
– |
Hà Nội |
67.000 |
– |
Ninh Bình |
69.000 |
– |
Tuyên Quang |
68.000 |
– |
Tại tỉnh Bắc Giang, trước đây mỗi ngày tiêu thụ khoảng 9.000 đầu heo một tuần. Tuy nhiên, hiện nay lượng tiêu thụ giảm tới một nửa. Theo đại diện Sở Nông Nghiệp, do tình hình dịch bệnh phức tạp, nhiều vùng bị giãn cách nên việc vận chuyển cũng khó khăn.
Đặc biệt, các hoạt động tiêu thụ nhiều thực phẩm bị hoãn lại do dịch bệnh nên nhu cầu giảm mạnh là điều dễ lý giải. Theo các chuyên gia, giá heo hơi chưa có dấu hiệu đi lên nếu tình hình dịch bệnh COVID-19 còn kéo dài trong thời gian tới.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung điều chỉnh nhẹ
Giá heo hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên hôm nay giảm 2.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
69.000 |
– |
Nghệ An |
69.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
– |
Quảng Bình |
71.000 |
– |
Quảng Trị |
75.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
72.000 |
-2.000 |
Quảng Nam |
71.000 |
– |
Quảng Ngãi |
71.000 |
– |
Bình Định |
67.000 |
– |
Khánh Hoà |
70.000 |
– |
Lâm Đồng |
70.000 |
– |
Đắk Lắk |
71.000 |
– |
Ninh Thuận |
70.000 |
– |
Bình Thuận |
69.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam giảm rải rác
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam giảm 1.000 – 4.000 đồng/kg ở một số địa phương trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
70.000 |
– |
Đồng Nai |
71.000 |
– |
TP HCM |
70.000 |
– |
Bình Dương |
71.000 |
– |
Tây Ninh |
71.000 |
– |
Vũng Tàu |
70.000 |
– |
Long An |
71.000 |
– |
Đồng Tháp |
71.000 |
– |
An Giang |
71.000 |
– |
Vĩnh Long |
67.000 |
-4.000 |
Cần Thơ |
71.000 |
– |
Kiên Giang |
71.000 |
– |
Hậu Giang |
70.000 |
– |
Cà Mau |
70.000 |
– |
Tiền Giang |
70.000 |
– |
Bạc Liêu |
71.000 |
– |
Trà Vinh |
71.000 |
-1.000 |
Bến Tre |
67.000 |
-4.000 |
Sóc Trăng |
71.000 |
– |