Giá heo hơi hôm nay 18/7: Tiếp đà tăng ở một vài nơi trên cả nước
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc chững lại
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay đi ngang tại tất cả tỉnh thành trong khu vực.
Theo đó, thương lái các tỉnh Bắc Giang, Yên Bái, Lào Cai, Hưng Yên, Nam Định, Thái Nguyên và Phú Thọ đang thu mua heo hơi với giá 70.000 đồng/kg, không biến động trong hôm nay.
Mốc giá cao nhất khu vực hiện là 72.000 đồng/kg, có mặt tại hai tỉnh Vĩnh Phúc và Tuyên Quang.
Hà Nam và Ninh Bình tiếp tục giao dịch với giá 69.000 đồng/kg, thấp nhất khu vực.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc dao động trong khoảng 69.000 – 72.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
70.000 |
– |
Yên Bái |
70.000 |
– |
Lào Cai |
70.000 |
– |
Hưng Yên |
70.000 |
– |
Nam Định |
70.000 |
– |
Thái Nguyên |
70.000 |
– |
Phú Thọ |
70.000 |
– |
Thái Bình |
71.000 |
– |
Hà Nam |
69.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
72.000 |
– |
Hà Nội |
71.000 |
– |
Ninh Bình |
69.000 |
– |
Tuyên Quang |
72.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên tăng 1.000 – 2.000 đồng/kg
Tại miền Trung, Tây Nguyên, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh tăng rải rác tại một vài nơi trong khu vực.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên dao động trong khoảng 61.000 – 67.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
65.000 |
– |
Nghệ An |
65.000 |
– |
Hà Tĩnh |
62.000 |
– |
Quảng Bình |
66.000 |
– |
Quảng Trị |
67.000 |
+1.000 |
Thừa Thiên Huế |
62.000 |
– |
Quảng Nam |
61.000 |
– |
Quảng Ngãi |
65.000 |
– |
Bình Định |
61.000 |
– |
Khánh Hoà |
61.000 |
– |
Lâm Đồng |
65.000 |
– |
Đắk Lắk |
62.000 |
– |
Ninh Thuận |
63.000 |
+2.000 |
Bình Thuận |
67.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tương đối ổn định
Thị trường heo hơi miền Nam nhìn chung khá lặng sóng trong hôm nay. Các địa phương giao dịch trong khoảng 59.000 – 66.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
63.000 |
– |
Đồng Nai |
66.000 |
– |
TP HCM |
65.000 |
+1.000 |
Bình Dương |
63.000 |
– |
Tây Ninh |
64.000 |
+1.000 |
Vũng Tàu |
66.000 |
– |
Long An |
59.000 |
– |
Đồng Tháp |
64.000 |
– |
An Giang |
61.000 |
– |
Vĩnh Long |
59.000 |
– |
Cần Thơ |
62.000 |
– |
Kiên Giang |
59.000 |
– |
Hậu Giang |
63.000 |
– |
Cà Mau |
59.000 |
– |
Tiền Giang |
59.000 |
– |
Bạc Liêu |
59.000 |
– |
Trà Vinh |
65.000 |
– |
Bến Tre |
65.000 |
– |
Sóc Trăng |
62.000 |
– |
Ngày 13/7/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 46/2022/NĐ-CP về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 13/2020/NĐ- CP ngày 2/1/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi (gọi tắt là Nghị định số 46).
Ngoài ra, nghị định còn sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 15, như sau, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn đánh giá để thẩm định hồ sơ; trường hợp hồ sơ thiếu thông tin và tính xác thực, Cục Chăn nuôi tổ chức đoàn đánh giá thực tế tại nước xuất khẩu.
Trường hợp đạt yêu cầu, trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thẩm định, đánh giá, Cục Chăn nuôi ban hành quyết định thừa nhận quy trình khảo nghiệm và công nhận thức ăn chăn nuôi của nước xuất khẩu theo Mẫu số 15.TACN Phụ lục I ban hành kèm theo nghị định này; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.