Giá cả thị trường thịt Heo tại miền Bắc ( 13/04/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Đêm qua, heo hầu như không đi được qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc do phía Trung Quốc kiểm soát chặt. Giá heo tại biên cao nhất vẫn chỉ được 31.000 đồng/kg.Hôm nay giá heo công ty tại Đồng Nai chính thức điều chỉnh giảm thêm 1.500 đồng/kg, còn 29.000 đồng/kg. Tại Nha Trang và Đắc Lắc, giá cũng giảm còn 27.500 đồng/kg. Tại miền Bắc, giá không điều chỉnh giảm nhưng với giá khuyến mại thì hiện nay giá heo tại kho cũng chỉ còn 28.000 đồng/kg.Tại miền Tây, nhu cầu lấy heo đi Campuchia cũng châm lại khá nhiều do phía Cam bắt đầu nghỉ Tết, kéo giá heo tại miền Tây giảm về mức phổ biến 28.000 đồng/kg.
|
|
Ngày 13/04 |
Ngày 12/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
29.000 |
30.500 |
30.500 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
27.500 |
29.000 |
29.000 |
|
CP Miền Bắc |
28.000 |
30.000 |
31.000 |
|
CP Miền Tây |
28.000 |
29.500 |
29.500 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
27.000 |
28.500 |
28.500 |
|
Japfa Lâm Đồng |
26.500 |
28.000 |
28.000 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
23.000-28.000 |
23.000-29.000 |
27.000-29.000 |
Thái Bình |
24.000 |
24.000 |
27.000-28.000 |
|
Bắc Giang |
26.000-27.000 |
26.000-28.000 |
29.000-30.000 |
|
Miền Tây |
28.000 |
28.000-30.000 |
28.000-30.000 |
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 13/04 |
Ngày 12/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
58.000 |
58.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
600.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
500-550.000 |
500-550.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
500-600.000 |
500-600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
Đêm qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc tiếp tục không đi được heo do phía Trung Quốc kiểm soát chặt. Sáng nay một số lái chuyển hướng sang đi tại Lạng Sơn nhưng lượng đi được rất ít. Dự kiến hôm nay lượng heo bán ra của các công ty tiếp tục giảm.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 12/04 |
Ngày 11/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
30.500-31.000 |
30.500-31.000 |
35.000-35.500 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Hôm nay, giá heo tại Trung Quốc nhìn chung vẫn tiếp tục xu hướng giảm do nhu cầu tiêu thụ yếu; cộng với tình trạng heo nuôi quá to, chất lượng thịt heo giảm ảnh hưởng đến giá bán ra. Ở một số vùng như Vân Nam, Sơn Đông thị trường có dấu hiệu phục hồi, nhưng mức tăng rất nhỏ.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 12/04 |
Ngày 11/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
16.09 |
52,700 |
16.19 |
52,980 |
16.30 |
Quảng Tây |
15.85 |
51,910 |
15.90 |
52,030 |
16.13 |
Vân Nam |
16.22 |
53,120 |
16.06 |
52,550 |
16.55 |
Phúc Kiến |
16.00 |
52,400 |
16.04 |
52,480 |
16.05 |
Liêu Ninh |
15.04 |
49,260 |
15.01 |
49,110 |
15.10 |
Hà Bắc |
15.35 |
50,270 |
15.40 |
50,390 |
15.58 |
Sơn Đông |
15.62 |
51,160 |
15.61 |
51,080 |
15.74 |
Trung bình cả nước |
15.64 |
51,220 |
15.67 |
51,270 |
– |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 11/04 |
Ngày 10/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
57 |
36,810 |
63 |
40,540 |
57 |
Vùng Đông Bắc |
60 |
38,750 |
58 – 60 |
37,320-38,610 |
60 |
Miền Trung |
59 |
38,100 |
– |
– |
59 |
Miền Đông |
54 |
34,880 |
54 |
34,750 |
54 |