Giá cả thị trường thịt Heo tại miền Bắc ( 17/04/2017 )
THỊ TRƯỜNG THỊT HEO
Cuối tuần trước, do tình hình heo đi biên vẫn chậm trong khi lượng tồn kho lớn nên giá heo công ty điều chỉnh giảm mạnh tới 2.500 đồng/kg, còn 25.500 đồng/kg tại kho nếu bắt số lượng lớn và 25.000 đồng/kg tại trại. Tại khu vực miền Nam và miền Trung, giá giảm nhẹ hoặc không giảm do việc giảm thêm cũng không giúp tăng mạnh lượng tiêu thụ. Heo miền Trung và miền Nam hiện chủ yếu phục vụ cho tiêu thụ nội địa chứ hầu như không còn được đóng đi Trung Quốc do chênh lệch giá giữa miền Bắc và miền Nam hiện lên tới 3.500 đồng/kg. Thậm chí nếu giá heo miền Bắc tiếp tục giảm thêm thì heo đẹp từ miền Bắc còn được đưa vào miền Nam tiêu thụ nội địa.
|
|
Ngày 17/04 |
Ngày 14/04 |
Tuần trước |
Heo công ty |
CP Đồng Nai |
29.000 |
29.000 |
29.000 |
CP Nha Trang,Đắc Lắc |
27.000 |
27.500 |
27.500 |
|
CP Miền Bắc |
25.500 |
28.000 |
28.000 |
|
CP Miền Tây |
28.000 |
28.000 |
28.000 |
|
Japfa Đồng Nai,Bình Dương |
27.000 |
27.000 |
27.000 |
|
Japfa Lâm Đồng |
26.500 |
26.500 |
26.500 |
|
Heo dân |
Đồng Nai |
23.000-28.000 |
23.000-28.000 |
23.000-28.000 |
Thái Bình |
24.000 |
24.000 |
24.000 |
|
Bắc Giang |
24.000-25.000 |
26.000-27.000 |
26.000-27.000 |
|
Miền Tây |
28.000 |
28.000 |
28.000 |
Nhu cầu bắt heo giống tiếp tục giảm sâu do đà giảm của giá heo hơi vẫn chưa dừng lại. Heo giống tại các hộ nuôi nhỏ lẻ thậm chí chỉ còn bán được giá 150-200.000 đồng/kg cho các lái làm heo đông lạnh. Do giá heo giống xuống thấp nên các trại có xu hướng bỏ qua việc tiêm vắc xin để giảm chi phí, có thể làm tăng mạnh rủi ro trong chăn nuôi nếu có dịch xảy ra.
Bảng giá heo giống tại thị trường nội địa (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 17/04 |
Ngày 14/04 |
Heo CP – Loại 20kg (VND/kg) – Miền Nam |
55.000 |
58.000 |
Heo CP – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- miền Nam |
550.000 |
600.000 |
Heo dân – loại xách tai 7-9 kg (VND/con) – miền Nam |
500.000 |
500-550.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con) – miền Bắc |
450-500.000 |
500-600.000 |
Heo dân – loại xách tai 6-7 kg (VND/con)- biên giới Lạng Sơn |
– |
– |
Tình hình heo đi Bắc và Campuchia
2 ngày cuối tuần trước, heo đi được tại Móng Cái, Cao Bằng và Lai Châu với tổng lượng đi mỗi ngày từ 25-30 xe. Sang đến đêm qua và sáng nay, lượng heo đi biên giảm mạnh khi chỉ còn đi được vài xe tại Hạ Lang (Cao Bằng) và U ma tu khoong (Lai Châu). Giá heo tại biên chỉ còn được cao nhất 31.000 đồng/kg. Tin từ thương nhân cho biết, công an và biên phòng bên Trung Quốc kiểm soát chặt tại các cửa khẩu, tiến hành bắt xe khi cố tình vi phạm khiến cho các thương lái bên Trung Quốc không dám lấy hàng.
Giá heo giao dịch tại các cửa khẩu biên giới phía Bắc (VND/kg)
Khu vực |
Ngày 17/04 |
Ngày 14/04 |
Tuần trước |
Giá tại cửa khẩu khu vực Cao Bằng, Lai Châu, Lào Cai |
30.000-31.000 |
32.000-33.000 |
32.000-33.000 |
Giá lợn hơi tại Trung Quốc
Nhu cầu tiêu thụ yếu cùng với dư thừa nguồn cung heo hơi ra thị trường dẫn đến khả năng phục hồi giá heo tại Trung Quốc trở nên khó khăn. Giá heo hơi giảm, kéo giá heo giống tại nước này cũng giảm 0.2% so với tuần trước, chỉ còn 43.45 tệ/kg.
Giá heo hơi tại một số vùng Trung Quốc (tệ/kg):
Khu vực |
Ngày 17/04 |
Ngày 14/04 |
Tuần trước |
||
Tệ/kg |
Vnd/kg |
Tệ/kg |
Vnd/kg |
|
|
Quảng Đông |
15.97 |
52,620 |
16.02 |
52,800 |
16.22 |
Quảng Tây |
15.75 |
51,900 |
15.74 |
51,880 |
15.91 |
Vân Nam |
15.97 |
52,620 |
16.12 |
53,130 |
16.24 |
Phúc Kiến |
15.96 |
52,590 |
15.94 |
52,540 |
16.04 |
Liêu Ninh |
14.92 |
49,160 |
15.00 |
49,440 |
15.08 |
Hà Bắc |
15.23 |
50,180 |
15.31 |
50,460 |
15.45 |
Sơn Đông |
15.46 |
50,940 |
15.62 |
51,490 |
15.66 |
Trung bình cả nước |
15.52 |
51,140 |
15.59 |
51,390 |
15.74 |
Giá lợn hơi tại Thái Lan
Khu vực |
Ngày 17/04 |
Ngày 14/04 |
Tháng trước |
||
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
Vnd/kg |
Bath/kg |
|
Miền Bắc |
57 |
36,810 |
57 |
40,540 |
57 |
Vùng Đông Bắc |
60 |
38,750 |
60 |
37,320-38,610 |
60 |
Miền Trung |
59 |
38,100 |
59 |
– |
59 |
Miền Đông |
54 |
34,880 |
54 |
34,750 |
54 |