Giá heo hơi hôm nay 1/10: Miền Bắc tiếp đà giảm giảm từ 2.000 – 5.000 đồng/kg, thấp nhất cả nước 74.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại khu vực miền Bắc, thị trường heo hơi tiếp đà giảm sâu trong ngày hôm nay. Cụ thể, Hà Nam, Ninh Bình và Thái Bình cùng giảm 2.000 đồng/kg xuống còn 74.000 – 80.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
75.000 |
– |
Yên Bái |
78.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
-3.000 |
Hưng Yên |
75.000 |
-3.000 |
Nam Định |
80.000 |
– |
Thái Nguyên |
79.000 |
– |
Phú Thọ |
75.000 |
-5.000 |
Thái Bình |
80.000 |
-2.000 |
Hà Nam |
74.000 |
-2.000 |
Vĩnh Phúc |
78.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
78.000 |
-2.000 |
Tuyên Quang |
78.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
77.000 |
– |
Nghệ An |
78.000 |
– |
Hà Tĩnh |
78.000 |
– |
Quảng Bình |
81.000 |
– |
Quảng Trị |
78.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
80.000 |
– |
Quảng Nam |
81.000 |
– |
Quảng Ngãi |
79.000 |
– |
Bình Định |
77.000 |
– |
Khánh Hoà |
80.000 |
– |
Lâm Đồng |
80.000 |
– |
Đắk Lắk |
76.000 |
– |
Ninh Thuận |
80.000 |
– |
Bình Thuận |
77.000 |
– |
Từ đầu tháng 9 đến nay, bệnh dịch tả heo châu Phi tái bùng phát tại nhiều huyện trên địa bàn Nghệ An. Theo số liệu của Chi cục Chăn nuôi và Thú y, tính đến ngày 28/9, trên địa bàn Nghệ An đang có 37 xã của 12 huyện, thành chưa qua 21 ngày dịch.
Các khu vực phát hiện dịch bệnh bao gồm: Kì Sơn 3 xã; Nghi Lộc 7 xã; Quế Phong 5 xã; Hưng Nguyên 8 xã; Thành phố Vinh 3 phường, xã; Tương Dương 3 xã; Anh Sơn 3 xã; các huyện: Yên Thành, Quỳnh Lưu, Diễn Châu và Con Cuông, mỗi huyện có 1 xã. Tổng số heo đã tiêu hủy 1.244 con.
Trong buổi tiếp xúc cử tri sáng 30/9 tại xã Hưng Trung, huyện Hưng Nguyên, các cử tri đề nghị Chính phủ tiếp tục có các biện pháp hỗ trợ chính sách về sản xuất chăn nuôi, đặc biệt là việc tái đàn (chăn nuôi heo) còn chậm do giá con giống vẫn còn ở mức cao.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam ghi nhận mức giảm từ 1.000 – 2.000 đồng/kg trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
80.000 |
– |
Đồng Nai |
80.000 |
– |
TP HCM |
80.000 |
– |
Bình Dương |
80.000 |
– |
Tây Ninh |
78.000 |
-1.000 |
Vũng Tàu |
80.000 |
– |
Long An |
80.000 |
– |
Đồng Tháp |
80.000 |
– |
An Giang |
80.000 |
– |
Vĩnh Long |
79.000 |
– |
Cần Thơ |
79.000 |
-2.000 |
Kiên Giang |
79.000 |
-2.000 |
Hậu Giang |
79.000 |
-1.000 |
Cà Mau |
79.000 |
– |
Tiền Giang |
78.000 |
– |
Bạc Liêu |
80.000 |
– |
Trà Vinh |
80.000 |
– |
Bến Tre |
78.000 |
– |
Sóc Trăng |
78.000 |
– |