Giá heo hơi hôm nay 12/1: Tiếp tục Đồng loạt tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi duy trì đà tăng trên diện rộng trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
80.000 |
– |
Yên Bái |
82.000 |
+2.000 |
Lào Cai |
80.000 |
– |
Hưng Yên |
84.000 |
+2.000 |
Nam Định |
81.000 |
+1.000 |
Thái Nguyên |
82.000 |
+2.000 |
Phú Thọ |
82.000 |
+2.000 |
Thái Bình |
80.000 |
– |
Hà Nam |
81.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
81.000 |
+2.000 |
Hà Nội |
84.000 |
+2.000 |
Ninh Bình |
81.000 |
– |
Tuyên Quang |
81.000 |
– |
Hợp tác xã chăn nuôi Quý Hiền (huyện Bảo Thắng, Lào Cai) – cơ sở chăn nuôi có quy mô lớn nhất tỉnh, do chủ động khoanh vùng, xử lý và dập dịch triệt để nên hợp tác xã không bị thiệt hại do dịch tả heo châu Phi.
Đặc biệt, hợp tác xã áp dụng phương pháp chăn nuôi an toàn sinh học nên duy trì khoảng 6.000 con heo thịt cung ứng cho thị trường.
Ông Lê Mạnh Quý, Giám đốc Hợp tác xã Chăn nuôi Quý Hiền cho biết, sản phẩm thịt heo của hợp tác xã đang không đủ cung ứng cho thị trường trong tỉnh Lào Cai. Từ ngày 15 tháng Chạp, dự kiến nhu cầu thịt heo tăng khoảng 30 – 40% so với ngày thường.
Còn tại huyện Văn Bàn, người chăn nuôi áp dụng các biện pháp kỹ thuật về giống, thức ăn chăn nuôi và quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng để kịp tái đàn, cung cấp thịt heo cho thị trường.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục tăng rải rác tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
80.000 |
– |
Nghệ An |
80.000 |
+1.000 |
Hà Tĩnh |
77.000 |
– |
Quảng Bình |
78.000 |
– |
Quảng Trị |
78.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
78.000 |
– |
Quảng Nam |
77.000 |
– |
Quảng Ngãi |
78.000 |
– |
Bình Định |
78.000 |
+1.000 |
Khánh Hoà |
78.000 |
+2.000 |
Lâm Đồng |
78.000 |
+1.000 |
Đắk Lắk |
77.000 |
– |
Ninh Thuận |
77.000 |
– |
Bình Thuận |
77.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam duy trì đà tăng giá trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
78.000 |
– |
Đồng Nai |
81.000 |
+1.000 |
TP HCM |
78.000 |
+2.000 |
Bình Dương |
78.000 |
– |
Tây Ninh |
78.000 |
+2.000 |
Vũng Tàu |
79.000 |
+2.000 |
Long An |
78.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
75.000 |
– |
Vĩnh Long |
76.000 |
– |
Cần Thơ |
77.000 |
+2.000 |
Kiên Giang |
76.000 |
+1.000 |
Hậu Giang |
76.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
78.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
+2.000 |
Trà Vinh |
75.000 |
– |
Bến Tre |
76.000 |
+1.000 |
Sóc Trăng |
76.000 |
– |