Giá heo hơi hôm nay 13/4: Miền Trung, Tây Nguyên đồng loạt chững giá
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc tăng nhẹ
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay có giá tăng rải rác ở các tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
– |
Lào Cai |
75.000 |
+1.000 |
Hưng Yên |
74.000 |
– |
Nam Định |
74.000 |
– |
Thái Nguyên |
74.000 |
– |
Phú Thọ |
74.000 |
– |
Thái Bình |
74.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
75.000 |
– |
Tuyên Quang |
74.000 |
+1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung không có thay đổi mới
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên đồng loạt đi ngang về giá trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
74.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
74.000 |
– |
Thời gian qua, lãnh đạo tỉnh Hà Tĩnh đã chỉ đạo các cấp, ngành triển khai các nội dung, giải pháp phòng chống dịch bệnh trên đàn vật nuôi tại địa bàn.
Tuy nhiên, dịch diễn biến phức tạp, số lượng gia súc, gia cầm mắc bệnh khá nhiều nên đã ảnh hưởng lớn đến đời sống nhân dân.
Trước diễn biến phức tạp của các dịch bệnh, Bí thư Tỉnh uỷ Hoàng Trung Dũng đề nghị các ngành, địa phương tiếp tục tuyên truyền để người dân có ý thức cao, chủ động phòng dịch.
Mỗi gia đình phải áp dụng các quy định về chăn thả vật nuôi, về tiêm phòng và áp dụng các biện pháp tiêu huỷ an toàn đối với vật nuôi bị nhiễm dịch.
Đặc biệt, các địa phương cần phát huy tối đa hiệu quả hệ thống truyền thanh cơ sở để tuyên truyền đến tận người dân.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam phần lớn không có điều chỉnh mới. Các địa phương tiếp tục có giá giao dịch phổ biến quanh ngưỡng 74.000 – 75.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
– |
TP HCM |
75.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
75.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
74.000 |
– |
An Giang |
73.000 |
– |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
-1.000 |
Hậu Giang |
74.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
75.000 |
– |
Bạc Liêu |
76.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
76.000 |
+1.000 |