Giá heo hơi hôm nay 14/4: Ba miền giảm nhẹ 1.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm rải rác
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh giảm ở một số tỉnh thành.\
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
-1.000 |
Hưng Yên |
73.000 |
-1.000 |
Nam Định |
74.000 |
– |
Thái Nguyên |
74.000 |
– |
Phú Thọ |
73.000 |
-1.000 |
Thái Bình |
74.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
– |
Hà Nội |
75.000 |
– |
Ninh Bình |
75.000 |
– |
Tuyên Quang |
73.000 |
-1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung ổn định
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên hôm nay không ghi nhận nhiều thay đổi mới so với ngày hôm trước.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
72.000 |
-1.000 |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
74.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
74.000 |
– |
Là một trong những địa phương có số lượng đàn heo lớn nhất tỉnh Thái Bình, huyện Quỳnh Phụ đang triển khai các biện pháp tái đàn an toàn song song với đảm bảo công tác phòng, chống dịch bệnh hiệu quả.
Bà Lê Thị Biển, Chuyên viên Phòng Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Quỳnh Phụ, cho biết: “Huyện đã có văn bản chỉ đạo, hướng dẫn công tác tái đàn. Đến nay, đàn heo của huyện đã đạt được 135.000 con, bằng 80% so với thời điểm trước khi xảy ra dịch tả heo châu Phi”.
Việc chủ động thực hiện công tác tái đàn, gắn với thực hiện các biện pháp phòng, chống dịch tả heo châu Phi sẽ góp phần ổn định chăn nuôi trên địa bàn huyện, sớm phát triển tổng đàn heo theo kế hoạch đã đề ra.
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam xuất hiện điều chỉnh nhẹ trong hôm nay. Cụ thể, tỉnh Sóc Trăng giảm 1.000 đồng/kg về mức 75.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
– |
TP HCM |
75.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
74.000 |
– |
Vũng Tàu |
75.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
74.000 |
– |
An Giang |
73.000 |
– |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
75.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
– |
Hậu Giang |
74.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
75.000 |
– |
Bạc Liêu |
76.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
-1.000 |