Giá heo hơi hôm nay 15/3: Điều chỉnh trái chiều trên cả ba miền
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc có nơi tăng 1.000 đồng/kg
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay tăng nhẹ tại một số tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
76.000 |
– |
Yên Bái |
76.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
– |
Hưng Yên |
76.000 |
– |
Nam Định |
76.000 |
– |
Thái Nguyên |
76.000 |
– |
Phú Thọ |
76.000 |
+1.000 |
Thái Bình |
75.000 |
– |
Hà Nam |
75.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
76.000 |
+1.000 |
Hà Nội |
76.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
75.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung đồng loạt đi ngang
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên ghi nhận không có điều chỉnh mới trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
75.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
73.000 |
– |
Khánh Hoà |
75.000 |
– |
Lâm Đồng |
77.000 |
– |
Đắk Lắk |
75.000 |
– |
Ninh Thuận |
75.000 |
– |
Bình Thuận |
75.000 |
– |
Chi cục Chăn nuôi và Thú y cho biết, trên địa bàn huyện Quảng Trạch (Quảng Bình) tiếp tục xuất hiện ổ dịch tả heo châu Phi.
Theo đó, ngày 9/3/2021, chính quyền địa phương xã Quảng Tùng, huyện Quảng Trạch đã phát hiện đàn heo gồm 5 con của gia đình ông Nguyễn Xuân Quang, ở thôn Sơn Tùng, xã Quảng Tùng có triệu chứng điển hình của bệnh dịch tả heo châu Phi.
Nhận được tin báo, Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp huyện Quảng Trạch đã lấy mẫu xét nghiệm và tiến hành triển khai các biện pháp tiêu độc khử trùng cần thiết trong phòng, chống dịch. Kết quả xét nghiệm của Chi cục Thú y vùng III cho thấy, đàn heo này dương tính với dịch tả heo châu Phi.
Được biết, từ ngày 1/3 đến ngày 9/3, dịch tả heo châu Phi đã xảy ra tại 2 hộ/2 xã ở các huyện Tuyên Hóa và Quảng Trạch làm 17 con heo chết, đã tiêu hủy với trọng lượng 1.680 kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tăng giảm trái chiều
Giá heo hơi khu vực phía Nam điều chỉnh 1.000 đồng/kg tại một số tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
77.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
– |
TP HCM |
76.000 |
– |
Bình Dương |
75.000 |
– |
Tây Ninh |
77.000 |
– |
Vũng Tàu |
76.000 |
-1.000 |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
76.000 |
– |
Vĩnh Long |
76.000 |
-1.000 |
Cần Thơ |
76.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
77.000 |
+1.000 |
Cà Mau |
76.000 |
– |
Tiền Giang |
77.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
77.000 |
– |
Sóc Trăng |
77.000 |
– |