Giá heo hơi hôm nay 18/1: Một số địa phương tiếp tục điều chỉnh tăng nhẹ
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức điều chỉnh tăng giá ở một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
84.000 |
+2.000 |
Yên Bái |
83.000 |
– |
Lào Cai |
83.000 |
– |
Hưng Yên |
86.000 |
– |
Nam Định |
83.000 |
+1.000 |
Thái Nguyên |
84.000 |
– |
Phú Thọ |
84.000 |
– |
Thái Bình |
83.000 |
– |
Hà Nam |
84.000 |
+1.000 |
Vĩnh Phúc |
83.000 |
– |
Hà Nội |
85.000 |
– |
Ninh Bình |
83.000 |
– |
Tuyên Quang |
83.000 |
– |
Tại chợ đầu mối gia súc, gia cầm Hà Nam (xã Bối Cầu, huyện Bình Lục), không còn không khí nhộn nhịp như thường lệ.
Theo một số thương lái buôn bán lâu năm ở chợ, trước đây mỗi ngày giao dịch từ 600 – 800 con heo, nhưng hiện tại chỉ khoảng 300 – 400 heo, thậm chí có ngày thấp hơn.
Anh Lê Văn Nam, một thương lái ở Nam Định, người chuyên bắt heo từ chợ về mổ cho biết: Khoảng 1 tuần trở lại đây, giá heo hơi luôn giữ ở mức cao từ 80.000/kg trở lên. Tuy nhiên, lượng tiêu thụ của thị trường nội địa lại chậm.
Theo anh Nam, nguyên nhân có thể do sự đa dạng về nguồn thực phẩm của thị trường giúp người dân có nhiều sự lựa chọn. Trong khi đó giá thịt heo cao hơn rất nhiều so với giá các loại thực phẩm khác như gà, vịt…, .
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục tăng nhẹ ở một số địa phương.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên được thương lái thu mua trong khoảng 80.000 – 84.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
84.000 |
– |
Nghệ An |
82.000 |
– |
Hà Tĩnh |
80.000 |
– |
Quảng Bình |
82.000 |
– |
Quảng Trị |
80.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
81.000 |
+1.000 |
Quảng Nam |
81.000 |
– |
Quảng Ngãi |
80.000 |
– |
Bình Định |
81.000 |
– |
Khánh Hoà |
82.000 |
– |
Lâm Đồng |
82.000 |
– |
Đắk Lắk |
82.000 |
– |
Ninh Thuận |
80.000 |
– |
Bình Thuận |
82.000 |
+1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam điều chỉnh tăng nhẹ trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
81.000 |
– |
Đồng Nai |
82.000 |
– |
TP HCM |
82.000 |
+1.000 |
Bình Dương |
82.000 |
– |
Tây Ninh |
81.000 |
– |
Vũng Tàu |
81.000 |
– |
Long An |
82.000 |
– |
Đồng Tháp |
79.000 |
– |
An Giang |
80.000 |
– |
Vĩnh Long |
80.000 |
– |
Cần Thơ |
80.000 |
– |
Kiên Giang |
80.000 |
+2.000 |
Hậu Giang |
80.000 |
– |
Cà Mau |
79.000 |
– |
Tiền Giang |
80.000 |
– |
Bạc Liêu |
80.000 |
+1.000 |
Trà Vinh |
79.000 |
– |
Bến Tre |
80.000 |
– |
Sóc Trăng |
80.000 |
– |