Giá heo hơi hôm nay 18/2: Một số tỉnh thành giảm từ 1.000 đến 3.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay điều chỉnh trái chiều tại một số địa phương trong khu vực.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
77.000 |
-1.000 |
Yên Bái |
77.000 |
– |
Lào Cai |
76.000 |
– |
Hưng Yên |
79.000 |
– |
Nam Định |
78.000 |
– |
Thái Nguyên |
78.000 |
– |
Phú Thọ |
77.000 |
– |
Thái Bình |
78.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
78.000 |
– |
Hà Nội |
79.000 |
+1.000 |
Ninh Bình |
78.000 |
– |
Tuyên Quang |
79.000 |
+1.000 |
Dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến vận chuyển, lưu thông hàng hóa và tiêu thụ nông sản của tỉnh Hải Dương. Theo thống kê, mỗi ngày trên địa bàn tỉnh có trên 300 xe thu mua, vận chuyển nông sản đi tiêu thụ.
Các địa phương đang có nhu cầu tái đàn và mua thức ăn phục vụ chăn nuôi, thủy sản nhưng việc vận chuyển con giống, thức ăn chăn nuôi vào địa bàn tỉnh và giữa các địa phương gặp nhiều khó khăn.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên giảm nhẹ ở một vài địa phương so với ngày hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
77.000 |
– |
Nghệ An |
77.000 |
– |
Hà Tĩnh |
76.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
-2.000 |
Quảng Trị |
74.000 |
-1.000 |
Thừa Thiên Huế |
74.000 |
-3.000 |
Quảng Nam |
77.000 |
– |
Quảng Ngãi |
77.000 |
– |
Bình Định |
78.000 |
– |
Khánh Hoà |
78.000 |
– |
Lâm Đồng |
77.000 |
– |
Đắk Lắk |
77.000 |
– |
Ninh Thuận |
79.000 |
– |
Bình Thuận |
78.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam giảm từ 1.000 đến 2.000 đồng/kg trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
79.000 |
– |
Đồng Nai |
79.000 |
– |
TP HCM |
79.000 |
-1.000 |
Bình Dương |
78.000 |
-2.000 |
Tây Ninh |
79.000 |
– |
Vũng Tàu |
78.000 |
-2.000 |
Long An |
79.000 |
-1.000 |
Đồng Tháp |
80.000 |
– |
An Giang |
78.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
80.000 |
– |
Cần Thơ |
78.000 |
-1.000 |
Kiên Giang |
79.000 |
– |
Hậu Giang |
77.000 |
– |
Cà Mau |
79.000 |
– |
Tiền Giang |
78.000 |
-1.000 |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
78.000 |
– |
Bến Tre |
80.000 |
– |
Sóc Trăng |
79.000 |
– |