Giá heo hơi hôm nay 18/5: Biến động trái chiều trên toàn quốc
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc điều chỉnh tăng
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận xu hướng tăng tại một số địa phương.
Theo đó, Hưng Yên và Tuyên Quang hiện thu mua chung mốc 70.000 đồng/kg, lần lượt tăng 2.000 – 3.000 đồng/kg, cao nhất khu vực.
Các tỉnh thành còn lại không ghi nhận biến động mới về giá so với ngày hôm qua.
Giá heo hơi tại miền Bắc hôm nay được ghi nhận trong khoảng 64.000 – 70.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
66.000 |
– |
Yên Bái |
69.000 |
– |
Lào Cai |
64.000 |
– |
Hưng Yên |
70.000 |
+2.000 |
Nam Định |
69.000 |
– |
Thái Nguyên |
68.000 |
– |
Phú Thọ |
65.000 |
– |
Thái Bình |
68.000 |
– |
Hà Nam |
69.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
69.000 |
– |
Hà Nội |
67.000 |
– |
Ninh Bình |
69.000 |
– |
Tuyên Quang |
70.000 |
+3.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên giảm 1.000 – 2.000 đồng/kg
Giá heo hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên hôm nay điều chỉnh giảm so với ngày hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hóa |
69.000 |
– |
Nghệ An |
69.000 |
– |
Hà Tĩnh |
70.000 |
-1.000 |
Quảng Bình |
71.000 |
-1.000 |
Quảng Trị |
73.000 |
-2.000 |
Thừa Thiên Huế |
75.000 |
– |
Quảng Nam |
71.000 |
– |
Quảng Ngãi |
71.000 |
– |
Bình Định |
65.000 |
-2.000 |
Khánh Hoà |
70.000 |
– |
Lâm Đồng |
70.000 |
– |
Đắk Lắk |
71.000 |
– |
Ninh Thuận |
70.000 |
– |
Bình Thuận |
69.000 |
– |
Theo chủ một trang trại heo quy mô lớn trên địa bàn Nghi Văn (nghi Lộc), hiện heo siêu nạc xuất chuồng có giá 67.000 đồng/kg, giảm 5.000 – 6.000 đồng/kg so với cách đây một tuần.
Đại diện Chi cục Chăn nuôi và Thú y Nghệ An cho biết, hiện tổng đàn heo ở Nghệ An còn trên 900.000 con. Thời gian gần đây, giá heo hơi có chiều hướng giảm sâu khiến bà con chăn nuôi gặp khó.
Ngoài ra, thức ăn chăn nuôi tăng giá cao, trong khi dịch tả heo châu Phi diễn biến phức tạp đã tác động mạnh đến người chăn nuôi, nhiều người lo ngại, đành bán tháo heo.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam biến động trái chiều
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam tăng giảm trái chiều tại một số nơi.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
70.000 |
– |
Đồng Nai |
75.000 |
– |
TP HCM |
70.000 |
– |
Bình Dương |
71.000 |
– |
Tây Ninh |
71.000 |
– |
Vũng Tàu |
70.000 |
– |
Long An |
72.000 |
– |
Đồng Tháp |
67.000 |
-3.000 |
An Giang |
70.000 |
– |
Vĩnh Long |
67.000 |
– |
Cần Thơ |
71.000 |
– |
Kiên Giang |
71.000 |
– |
Hậu Giang |
69.000 |
– |
Cà Mau |
70.000 |
– |
Tiền Giang |
68.000 |
-2.000 |
Bạc Liêu |
71.000 |
+1.000 |
Trà Vinh |
68.000 |
-3.000 |
Bến Tre |
67.000 |
– |
Sóc Trăng |
69.000 |
– |