Giá heo hơi hôm nay 19/1: Duy trì đà tăng tại nhiều tỉnh thành
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đồng loạt đi ngang
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay không có điều chỉnh mới tại các tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
84.000 |
– |
Yên Bái |
83.000 |
– |
Lào Cai |
83.000 |
– |
Hưng Yên |
86.000 |
– |
Nam Định |
83.000 |
– |
Thái Nguyên |
84.000 |
– |
Phú Thọ |
84.000 |
– |
Thái Bình |
83.000 |
– |
Hà Nam |
84.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
83.000 |
– |
Hà Nội |
85.000 |
– |
Ninh Bình |
83.000 |
– |
Tuyên Quang |
83.000 |
– |
Ông Trần Quốc Toản, Chủ tịch Hội đồng quản trị hợp tác xã (HTX) Chăn nuôi Thịnh Đạt ở xã Dạ Trạch, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên cho biết, thời điểm hiện tại, số đầu heo của trại luôn giữ ổn định trên 5.000 con. Trong đó, heo nái khoảng 1.000 con, heo thịt có khoảng 4.000 con.
“HTX được thành lập từ tháng 4/2018 với mong muốn đem lại sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dùng nên chúng tôi đã sớm xây dựng chuỗi từ thức ăn, con giống, sản xuất và liên kết với cơ sở giết mổ đảm bảo an toàn thực phẩm.
Công thức sản xuất thức ăn được chúng tôi nghiên cứu rất chi tiết và kỹ lưỡng từ trước khi thành lập HTX với thành phần hoàn toàn từ hữu cơ. Quy trình sản xuất thì đã đạt chuẩn VietGAP và được ghi chép đầy đủ hàng ngày”, ông Toản chia sẻ.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên tiếp đà tăng nhẹ từ 1.000 đến 2.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
84.000 |
– |
Nghệ An |
83.000 |
+1.000 |
Hà Tĩnh |
81.000 |
+1.000 |
Quảng Bình |
82.000 |
– |
Quảng Trị |
81.000 |
+1.000 |
Thừa Thiên Huế |
81.000 |
– |
Quảng Nam |
81.000 |
– |
Quảng Ngãi |
82.000 |
+2.000 |
Bình Định |
81.000 |
– |
Khánh Hoà |
82.000 |
– |
Lâm Đồng |
82.000 |
– |
Đắk Lắk |
82.000 |
– |
Ninh Thuận |
82.000 |
+2.000 |
Bình Thuận |
82.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam tiếp tục ghi nhận mức điều chỉnh tăng tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
81.000 |
– |
Đồng Nai |
82.000 |
– |
TP HCM |
82.000 |
– |
Bình Dương |
82.000 |
– |
Tây Ninh |
81.000 |
– |
Vũng Tàu |
81.000 |
– |
Long An |
82.000 |
– |
Đồng Tháp |
79.000 |
– |
An Giang |
80.000 |
– |
Vĩnh Long |
80.000 |
– |
Cần Thơ |
81.000 |
+1.000 |
Kiên Giang |
80.000 |
– |
Hậu Giang |
80.000 |
– |
Cà Mau |
79.000 |
– |
Tiền Giang |
80.000 |
– |
Bạc Liêu |
81.000 |
+1.000 |
Trà Vinh |
81.000 |
+2.000 |
Bến Tre |
80.000 |
– |
Sóc Trăng |
80.000 |
– |