Về đầu trang

Giá heo hơi hôm nay 19/11: Tiếp tục giảm nhẹ trên toàn quốc

Posted by admin
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc

Giá heo hơi tại miền Bắc tiếp đà giảm tại một số địa phương trong hôm nay.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

65.000

-1.000

Yên Bái

66.000

Lào Cai

65.000

Hưng Yên

65.000

Nam Định

65.000

Thái Nguyên

66.000

Phú Thọ

65.000

Thái Bình

65.000

Hà Nam

64.000

-1.000

Vĩnh Phúc

65.000

Hà Nội

65.000

Ninh Bình

65.000

-2.000

Tuyên Quang

63.000

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung

Thị trường heo hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục chứng kiến giá thu mua đi ngang tại nhiều địa phương.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Thanh Hoá

66.000

Nghệ An

65.000

Hà Tĩnh

72.000

Quảng Bình

72.000

Quảng Trị

71.000

Thừa Thiên Huế

71.000

-1.000

Quảng Nam

71.000

Quảng Ngãi

72.000

Bình Định

71.000

Khánh Hoà

72.000

Lâm Đồng

71.000

Đắk Lắk

72.000

Ninh Thuận

72.000

Bình Thuận

72.000

Hay tin xã Thạch Trị tái bùng phát dịch tả heo châu Phi (DTHCP), gia đình chị Hoàng Thị Nguyệt ở thôn Trung Văn, xã Thạch Văn (Thạch Hà) “đứng ngồi không yên”. Mấy ngày nay, chị Nguyệt tìm thương lái để bán 20 con heo thịt đang có trong chuồng.

Chị Nguyệt cho biết: “20 con heo siêu nạc có trọng lượng 80 – 90 kg mỗi con. Bình thường, tôi sẽ nuôi đạt trọng lượng trên 1 tạ mới xuất chuồng, nhưng giờ thấy DTHCP bùng phát nên lo quá, phải bán sớm”.

Không chỉ chăn nuôi nông hộ bị ảnh hưởng, các trang trại lớn cũng đang thấp thỏm lo âu vì giá heo hơi “tụt dốc”. Mỗi ngày, Công ty CP chăn nuôi Mitraco xuất bán khoảng 100 con heo thịt với giá dao động từ 60.000 – 65.000 đồng/kg.

Ông Hồ Sỹ Thảo, Giám đốc Công ty, khẳng định: “Đây là mức giá thấp nhất trong vòng một năm qua, so với thời điểm giá heo hơi đạt 95.000 đồng/kg vào đầu năm 2020 thì giá heo hơi hiện nay giảm hơn 1/3″.

Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam

Tại miền Nam, giá heo hơi điều chỉnh giảm nhẹ tại một số tỉnh, thành trong khu vực.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bình Phước

72.000

Đồng Nai

71.000

TP HCM

72.000

Bình Dương

71.000

Tây Ninh

71.000

-1.000

Vũng Tàu

72.000

Long An

74.000

Đồng Tháp

75.000

An Giang

74.000

Vĩnh Long

74.000

Cần Thơ

74.000

Kiên Giang

75.000

Hậu Giang

74.000

Cà Mau

75.000

Tiền Giang

74.000

-1.000

Bạc Liêu

75.000

Trà Vinh

73.000

-1.000

Bến Tre

73.000

Sóc Trăng

74.000

Trả lời