Giá heo hơi hôm nay 23/2: Giảm nhẹ ở một số địa phương khu vực phía Nam
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay không ghi nhận biến động mới so với hôm qua.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
77.000 |
– |
Yên Bái |
76.000 |
– |
Lào Cai |
76.000 |
– |
Hưng Yên |
79.000 |
– |
Nam Định |
77.000 |
– |
Thái Nguyên |
77.000 |
– |
Phú Thọ |
77.000 |
– |
Thái Bình |
77.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
78.000 |
– |
Hà Nội |
77.000 |
– |
Ninh Bình |
78.000 |
– |
Tuyên Quang |
77.000 |
– |
Trong lúc dịch tả heo châu Phi vẫn diễn biến phức tạp, tổng đàn heo trên cả nước sụt giảm mạnh dẫn đến giá cả leo thang, tỉnh Bắc Giang đã huy động sự vào cuộc quyết liệt của cả hệ thống chính trị và người dân để đạt mục tiêu tái đàn mà vẫn đảm bảo an toàn dịch bệnh, góp phần vào bình ổn giá.
Vào thời điểm này năm ngoái, cũng là lúc giá heo lên cao tới đỉnh điểm, gần 90.000 đồng/kg heo hơi, tổng đàn heo của tỉnh Bắc Giang cũng ở ngưỡng chạm đáy, có thời điểm giảm chỉ còn hơn 60% tổng đàn.
Trước thực tế này, tỉnh Bắc Giang đã kịp thời ban hành cơ chế, chính sách phù hợp nhằm bảo vệ đàn heo giống và thực hiện công tác tái đàn hiệu quả.
Nhờ đó, trong năm 2020, tỉnh Bắc Giang đã đạt mốc trên một triệu con heo, trở thành địa phương có tốc độ tái đàn heo nhanh nhất cả nước.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên đi ngang tại tất cả địa phương trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
77.000 |
– |
Nghệ An |
77.000 |
– |
Hà Tĩnh |
75.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
74.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
74.000 |
– |
Quảng Nam |
77.000 |
– |
Quảng Ngãi |
77.000 |
– |
Bình Định |
75.000 |
– |
Khánh Hoà |
76.000 |
– |
Lâm Đồng |
77.000 |
– |
Đắk Lắk |
77.000 |
– |
Ninh Thuận |
77.000 |
– |
Bình Thuận |
76.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi khu vực phía Nam tiếp tục giảm giá trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
78.000 |
– |
Đồng Nai |
78.000 |
– |
TP HCM |
79.000 |
– |
Bình Dương |
77.000 |
– |
Tây Ninh |
77.000 |
– |
Vũng Tàu |
78.000 |
– |
Long An |
78.000 |
-1.000 |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
77.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
78.000 |
– |
Cần Thơ |
76.000 |
– |
Kiên Giang |
78.000 |
– |
Hậu Giang |
77.000 |
– |
Cà Mau |
77.000 |
– |
Tiền Giang |
77.000 |
-1.000 |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
78.000 |
– |
Sóc Trăng |
78.000 |
– |