Giá heo hơi hôm nay 23/3: Đồng loạt giảm tại các tỉnh thành trên cả nước
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giảm nhẹ
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay giảm 1.000 đồng/kg tại một vài tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
-1.000 |
Hưng Yên |
76.000 |
– |
Nam Định |
74.000 |
– |
Thái Nguyên |
75.000 |
– |
Phú Thọ |
74.000 |
– |
Thái Bình |
75.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
– |
Hà Nội |
76.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
74.000 |
-1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên giảm mạnh trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
74.000 |
– |
Quảng Bình |
75.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
71.000 |
-3.000 |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
70.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
-2.000 |
Theo UBND xã Bình Đào (Quảng Nam), dịch tả heo châu Phi bùng phát lần 2 trên địa bàn xã vào ngày 23/2/2021. Tính đến nay có hơn 60 con heo của 45 hộ mắc bệnh buộc phải tiêu hủy với tổng trọng lượng gần 6,2 tấn.
Đặc thù của địa phương là chăn nuôi theo hộ, nhỏ lẻ nên UBND xã tập trung khoanh vùng, dập dịch; phun thuốc tiêu độc khử trùng; yêu cầu người dân khẩn trương khai báo với lực lượng thú y khi phát hiện heo có triệu chứng bệnh.
Ông Trần Hữu Việt, Phó Chủ tịch UBND xã Bình Đào cho biết: “Thời tiết nắng nóng cùng với quá trình vận chuyển, tiêu thụ các nguồn thịt heo chưa đảm bảo có thể là nguyên nhân khiến dịch bùng phát trở lại. UBND xã đã dành nguồn ngân sách dự phòng để phục vụ công tác tiêu hủy, khống chế dịch”.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam tăng giảm trái chiều
Giá heo hơi khu vực phía Nam điều chỉnh 1.000 – 2.000 đồng/kg tại các tỉnh thành.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
72.000 |
-2.000 |
TP HCM |
76.000 |
– |
Bình Dương |
75.000 |
– |
Tây Ninh |
75.000 |
– |
Vũng Tàu |
74.000 |
-1.000 |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
76.000 |
– |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
76.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
77.000 |
– |
Cà Mau |
77.000 |
– |
Tiền Giang |
76.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
+1.000 |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
-1.000 |
Sóc Trăng |
77.000 |
– |