Giá heo hơi hôm nay 24/3: Giá thu mua đi ngang tại nhiều tỉnh thành
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đồng loạt chững lại
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay đi ngang tại nhiều tỉnh thành trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
74.000 |
– |
Yên Bái |
75.000 |
– |
Lào Cai |
74.000 |
– |
Hưng Yên |
76.000 |
– |
Nam Định |
74.000 |
– |
Thái Nguyên |
75.000 |
– |
Phú Thọ |
74.000 |
– |
Thái Bình |
75.000 |
– |
Hà Nam |
76.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
75.000 |
– |
Hà Nội |
76.000 |
– |
Ninh Bình |
76.000 |
– |
Tuyên Quang |
74.000 |
– |
Ðến nay, tổng đàn heo của tỉnh Hà Nam đạt hơn 355.000 con. Tuy chăn nuôi heo đang gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch tả heo châu Phi, tốc độ tái đàn chậm, giá cả thị trường luôn biến động, song heo vẫn là con nuôi chủ lực của tỉnh, cơ cấu thịt heo hơi xuất chuồng chiếm 73,8% trong tổng sản lượng thịt hơi các loại.
Giá trị chăn nuôi heo cao, chiếm 56% trong tổng giá trị sản xuất ngành chăn nuôi, gấp khoảng 13 lần tổng giá trị sản xuất của chăn nuôi trâu và bò.
Cùng với đó, Hà Nam còn có hai chuỗi liên kết chăn nuôi heo không khép kín với tổng đàn hơn 53.000 con; 297 cơ sở chăn nuôi heo có quy mô hơn 100 con. Ước tính tổng đàn heo tại các chuỗi liên kết với doanh nghiệp và các trang trại, gia trại chiếm khoảng 50% tổng đàn.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên không có thay đổi mới về giá giao dịch trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
75.000 |
– |
Nghệ An |
75.000 |
– |
Hà Tĩnh |
74.000 |
– |
Quảng Bình |
75.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
71.000 |
– |
Quảng Nam |
75.000 |
– |
Quảng Ngãi |
75.000 |
– |
Bình Định |
70.000 |
– |
Khánh Hoà |
74.000 |
– |
Lâm Đồng |
75.000 |
– |
Đắk Lắk |
74.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Giá heo hơi khu vực phía Nam ghi nhận mức điều chỉnh trái chiều tại các địa phương trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
+1.000 |
TP HCM |
76.000 |
– |
Bình Dương |
75.000 |
– |
Tây Ninh |
75.000 |
– |
Vũng Tàu |
74.000 |
– |
Long An |
76.000 |
– |
Đồng Tháp |
77.000 |
– |
An Giang |
75.000 |
-1.000 |
Vĩnh Long |
75.000 |
– |
Cần Thơ |
76.000 |
– |
Kiên Giang |
76.000 |
– |
Hậu Giang |
76.000 |
-1.000 |
Cà Mau |
77.000 |
– |
Tiền Giang |
76.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
77.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
– |
Sóc Trăng |
77.000 |
– |