Về đầu trang

Giá heo hơi hôm nay 27/1: Tăng giảm trái chiều trên phạm vi toàn quốc

Posted by admin
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc 

Tại khu vực miền Bắc, thị trường heo hơi ghi nhận mức giảm sâu tại một số tỉnh thành.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bắc Giang

  84.000

Yên Bái

85.000

Lào Cai

83.000

-2.000

Hưng Yên

84.000

-3.000

Nam Định

84.000

Thái Nguyên

83.000

-2.000

Phú Thọ

83.000

-1.000

Thái Bình

85.000

Hà Nam

84.000

-1.000

Vĩnh Phúc

84.000

Hà Nội

85.000

-1.000

Ninh Bình

84.000

Tuyên Quang

82.000

-2.000

Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung

Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên, giá thu mua tiếp tục giảm nhẹ tại một số địa phương.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Thanh Hoá

85.000

Nghệ An

84.000

Hà Tĩnh

81.000

Quảng Bình

80.000

-2.000

Quảng Trị

80.000

-1.000

Thừa Thiên Huế

80.000

-2.000

Quảng Nam

83.000

Quảng Ngãi

82.000

Bình Định

82.000

-1.000

Khánh Hoà

83.000

Lâm Đồng

83.000

Đắk Lắk

83.000

Ninh Thuận

82.000

Bình Thuận

82.000

Theo thống kê của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Quảng Trị, trong tháng 1/2021, có 3 địa phương xuất hiện dịch tả heo châu Phi là thị trấn Khe Sanh (Hướng Hóa), xã Triệu Vân (Triệu Phong) và xã Cam Nghĩa (Cam Lộ) với 65 con heo bị tiêu hủy.

Đến thời điểm này mới có xã Triệu Vân qua 21 ngày kể từ thời điểm dịch tả heo châu Phi khởi phát. Như vậy có thể thấy, việc tái đàn heo là cần thiết tuy nhiên cũng không thể chủ quan, nóng vội thực hiện tái đàn ồ ạt trong điều kiện dịch bệnh trên đàn vật nuôi còn diễn biến phức tạp.

Hoạt động tái đàn, tăng đàn chỉ nên thực hiện ở những hộ nuôi đáp ứng các yêu cầu về an toàn chăn nuôi, an toàn sinh học.

Với các hộ nuôi chưa đảm bảo những yêu cầu này, cần chuyển đổi, nâng cấp chuồng trại, thực hiện triệt để biện pháp tiêu độc khử trùng, tiêu diệt sạch mầm bệnh mới tổ chức tái đàn.

Giá heo hơi hôm nay tại miền Nam

Thị trường heo hơi miền Nam ghi nhận mức giá quay đầu tăng nhẹ 1.000 đồng/kg so với ngày hôm qua.

Địa phương

Giá (đồng)

Tăng/giảm (đồng)

Bình Phước

83.000

Đồng Nai

83.000

TP HCM

82.000

+1.000

Bình Dương

82.000

Tây Ninh

82.000

Vũng Tàu

82.000

Long An

84.000

+1.000

Đồng Tháp

81.000

An Giang

82.000

+1.000

Vĩnh Long

82.000

Cần Thơ

82.000

Kiên Giang

81.000

Hậu Giang

82.000

Cà Mau

81.000

Tiền Giang

82.000

Bạc Liêu

81.000

Trà Vinh

82.000

+1.000

Bến Tre

82.000

Sóc Trăng

81.000

Trả lời