Giá heo hơi hôm nay 28/12: Đà tăng tiếp diễn trên cả ba miền
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Thị trường heo hơi miền Bắc hôm nay ghi nhận mức tăng từ 1.000 – 2.000 đồng/kg ở nhiều địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
76.000 |
– |
Yên Bái |
76.000 |
+2.000 |
Lào Cai |
77.000 |
– |
Hưng Yên |
79.000 |
– |
Nam Định |
78.000 |
+2.000 |
Thái Nguyên |
76.000 |
+2.000 |
Phú Thọ |
79.000 |
+1.000 |
Thái Bình |
76.000 |
– |
Hà Nam |
78.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
78.000 |
– |
Hà Nội |
80.000 |
+1.000 |
Ninh Bình |
74.000 |
+1.000 |
Tuyên Quang |
77.000 |
– |
Từ đầu năm 2020 đến nay, Đề án phát triển chăn nuôi đã được huyện Văn Yên (Yên Bái) thực hiện giải ngân 17/17 cơ sở, với tổng kinh phí đã giải ngân 430 triệu đồng, đạt 100% kế hoạch.
Trong đó: Hỗ trợ 4 cơ sở chăn nuôi heo thịt có qui mô 100 con/lứa/cơ sở (mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở), tổng kinh phí thực hiện là 120 triệu đồng; Hỗ trợ 5 cơ sở chăn nuôi heo nái sinh sản có qui mô từ 15 con trở lên/cơ sở (mức hỗ trợ 30 triệu đồng/cơ sở) tổng kinh phí thực hiện là 150 triệu đồng.
Ngoài ra, huyện cũng hỗ trợ 3 cơ sở chăn nuôi heo kết hợp 5 con heo nái và 50 con heo thịt (mức hỗ trợ 20 triệu đồng/cơ sở) với tổng kinh phí 60 triệu đồng.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Heo hơi miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục điều chỉnh tăng giá trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
73.000 |
– |
Nghệ An |
76.000 |
+1.000 |
Hà Tĩnh |
74.000 |
– |
Quảng Bình |
72.000 |
– |
Quảng Trị |
72.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
72.000 |
– |
Quảng Nam |
74.000 |
+1.000 |
Quảng Ngãi |
72.000 |
– |
Bình Định |
73.000 |
– |
Khánh Hoà |
72.000 |
– |
Lâm Đồng |
74.000 |
+2.000 |
Đắk Lắk |
72.000 |
– |
Ninh Thuận |
73.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam phương
Giá heo hơi khu vực phía Nam tăng từ 2.000 – 3.000 đồng/kg ở một vài tỉnh thành trong ngày hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
71.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
+3.000 |
TP HCM |
74.000 |
+3.000 |
Bình Dương |
74.000 |
+3.000 |
Tây Ninh |
72.000 |
– |
Vũng Tàu |
71.000 |
– |
Long An |
73.000 |
– |
Đồng Tháp |
72.000 |
– |
An Giang |
72.000 |
– |
Vĩnh Long |
72.000 |
– |
Cần Thơ |
71.000 |
– |
Kiên Giang |
72.000 |
– |
Hậu Giang |
72.000 |
– |
Cà Mau |
73.000 |
– |
Tiền Giang |
74.000 |
+2.000 |
Bạc Liêu |
71.000 |
– |
Trà Vinh |
71.000 |
– |
Bến Tre |
75.000 |
+2.000 |
Sóc Trăng |
72.000 |
– |