Giá heo hơi hôm nay 3/11: Miền Bắc quay đầu đi xuống, có nơi giảm đến 4.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Giá heo hơi tại miền Bắc quay đầu giảm từ 1.000 – 4.000 đồng/kg tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
68.000 |
– |
Yên Bái |
69.000 |
– |
Lào Cai |
69.000 |
– |
Hưng Yên |
69.000 |
-1.000 |
Nam Định |
68.000 |
– |
Thái Nguyên |
68.000 |
-1.000 |
Phú Thọ |
67.000 |
-3.000 |
Thái Bình |
72.000 |
– |
Hà Nam |
68.000 |
-2.000 |
Vĩnh Phúc |
70.000 |
– |
Hà Nội |
70.000 |
– |
Ninh Bình |
70.000 |
– |
Tuyên Quang |
67.000 |
-4.000 |
Theo báo cáo của Chi cục Chăn nuôi và Thú y tỉnh Nam Định, từ đầu năm đến nay trên địa bàn tỉnh đã xảy ra 1 ổ dịch cúm gia cầm và 11 ổ bệnh dịch tả heo châu Phi.
Các ổ dịch phát sinh đã được xử lí theo qui định, bảo đảm vệ sinh môi trường, không lây lan sang các hộ xung quanh.
Cùng với việc phát hiện, kịp thời xử lí các ổ dịch bệnh phát sinh trên vật nuôi, Sở NN&PTNT chú trọng đôn đốc các địa phương thực hiện nghiêm công tác tiêm phòng vaccine cho đàn gia súc, gia cầm.
Đồng thời, Sở cũng phối hợp với các cơ quan truyền thông của tỉnh, các huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng tới toàn thể nhân dân, người chăn nuôi về bắt buộc kê khai hoạt động chăn nuôi theo qui định của Luật Chăn nuôi.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Thị trường heo hơi khu vực miền Trung, Tây Nguyên chứng kiến giá thu mua đi ngang trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
67.000 |
– |
Nghệ An |
69.000 |
– |
Hà Tĩnh |
72.000 |
– |
Quảng Bình |
74.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
74.000 |
– |
Quảng Ngãi |
73.000 |
– |
Bình Định |
72.000 |
– |
Khánh Hoà |
73.000 |
– |
Lâm Đồng |
74.000 |
– |
Đắk Lắk |
73.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
72.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Tại miền Nam, giá heo hơi hôm nay điều chỉnh giảm tại một số tỉnh, thành trong khu vực.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
-1.000 |
TP HCM |
74.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
-1.000 |
Tây Ninh |
73.000 |
– |
Vũng Tàu |
72.000 |
-1.000 |
Long An |
79.000 |
– |
Đồng Tháp |
75.000 |
– |
An Giang |
76.000 |
– |
Vĩnh Long |
74.000 |
– |
Cần Thơ |
77.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
– |
Hậu Giang |
75.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
78.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
78.000 |
– |
Bến Tre |
74.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
– |