Giá heo hơi hôm nay 31/10: Đà tăng duy trì trên phạm vi cả nước
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại khu vực miền Bắc, thị trường heo hơi ghi nhận mức điều chỉnh từ 1.000 – 3.000 đồng/kg trong hôm nay.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
68.000 |
– |
Yên Bái |
69.000 |
+2.000 |
Lào Cai |
68.000 |
– |
Hưng Yên |
70.000 |
-2.000 |
Nam Định |
68.000 |
– |
Thái Nguyên |
69.000 |
+1.000 |
Phú Thọ |
70.000 |
– |
Thái Bình |
73.000 |
– |
Hà Nam |
70.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
70.000 |
+3.000 |
Hà Nội |
70.000 |
– |
Ninh Bình |
68.000 |
+1.000 |
Tuyên Quang |
71.000 |
+1.000 |
Ngày 30/10, Phó Chủ tịch Thường trực UBND thành phố Hà Nội Nguyễn Văn Sửu làm việc với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội và 5 huyện (Chương Mĩ, Đông Anh, Thường Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai) về triển khai công tác phòng, chống bệnh dịch tả heo châu Phi.
Theo báo cáo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội, từ ngày 4/9, bệnh Dịch tả heo châu Phi đã xảy ra tại xã Đông Phương Yên (huyện Chương Mĩ).
Hiện nay, dịch xuất hiện tại 18 hộ chăn nuôi của 15 thôn thuộc 10 xã của 5 huyện (Chương Mĩ, Đông Anh, Thường Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai) làm chết và phải tiêu hủy 312 con heo với trọng lượng hơn 18.000kg.
Tính đến thời điểm hiện tại, có 2 ổ dịch tại xã Đông Phương Yên (huyện Chương Mĩ) và xã Võng La (huyện Đông Anh) đã qua 21 ngày không phát sinh.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Tại khu vực miền Trung, Tây Nguyên, giá thu mua tiếp tục nhích nhẹ ở nhiều địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
67.000 |
– |
Nghệ An |
69.000 |
+2.000 |
Hà Tĩnh |
72.000 |
– |
Quảng Bình |
73.000 |
– |
Quảng Trị |
73.000 |
– |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
74.000 |
+2.000 |
Quảng Ngãi |
72.000 |
– |
Bình Định |
72.000 |
– |
Khánh Hoà |
73.000 |
– |
Lâm Đồng |
74.000 |
+2.000 |
Đắk Lắk |
73.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
+2.000 |
Bình Thuận |
72.000 |
– |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam tiếp tục tăng từ 1.000 – 3.000 đồng/kg trong hôm nay. Tại Vũng Tàu, giá tăng 1.000 đồng/kg lên mức 73.000 đồng/kg, ngang bằng với TP HCM và Tây Ninh.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
75.000 |
+2.000 |
Đồng Nai |
74.000 |
– |
TP HCM |
73.000 |
– |
Bình Dương |
75.000 |
+3.000 |
Tây Ninh |
73.000 |
– |
Vũng Tàu |
73.000 |
+1.000 |
Long An |
79.000 |
– |
Đồng Tháp |
75.000 |
+2.000 |
An Giang |
75.000 |
– |
Vĩnh Long |
74.000 |
– |
Cần Thơ |
77.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
– |
Hậu Giang |
75.000 |
+2.000 |
Cà Mau |
75.000 |
+2.000 |
Tiền Giang |
78.000 |
– |
Bạc Liêu |
77.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
+2.000 |
Bến Tre |
74.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
+2.000 |