Giá heo hơi hôm nay 5/11: Thị trường miền Nam đi ngang, miền Bắc giảm đến 3.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc
Tại miền Bắc, giá heo hơi hôm nay giảm từ 2.000 – 3.000 đồng/kg tại một số địa phương.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bắc Giang |
68.000 |
– |
Yên Bái |
69.000 |
– |
Lào Cai |
68.000 |
– |
Hưng Yên |
68.000 |
– |
Nam Định |
68.000 |
– |
Thái Nguyên |
68.000 |
– |
Phú Thọ |
67.000 |
– |
Thái Bình |
68.000 |
-2.000 |
Hà Nam |
68.000 |
– |
Vĩnh Phúc |
67.000 |
-3.000 |
Hà Nội |
68.000 |
– |
Ninh Bình |
70.000 |
– |
Tuyên Quang |
67.000 |
– |
Ông Khổng Văn Hưng ở xã Phú Minh (Sóc Sơn, Hà Nội) cho biết: “Hiện nay, trang trại của gia đình có 300 con heo nái và hơn 1.000 heo thương phẩm, dự kiến trong thời gian tới tăng thêm 500 con heo thương phẩm để phục vụ dịp Tết Nguyên đán Tân Sửu”.
Tại các huyện Quốc Oai, Ứng Hòa, Thanh Oai, Ba Vì,… người chăn nuôi đang đẩy nhanh tốc độ tái đàn.
Theo ông Hoàng Anh Tuấn, Trạm trưởng Trạm Chăn nuôi và Thú y huyện Thanh Oai, để bảo đảm nguồn cung thực phẩm, nhất là mặt hàng thịt heo, ngay từ quý II năm 2020, huyện đã hướng dẫn người chăn nuôi tái đàn gia súc, gia cầm.
Đến nay, riêng đàn heo của huyện là 34.800 con, tăng gần 3.000 con so với quý I năm 2020.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung
Giá heo hơi tại miền Trung, Tây Nguyên biến động nhẹ tại một số tỉnh, thành trong khu vực.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Thanh Hoá |
67.000 |
– |
Nghệ An |
69.000 |
– |
Hà Tĩnh |
72.000 |
– |
Quảng Bình |
73.000 |
-1.000 |
Quảng Trị |
73.000 |
+1.000 |
Thừa Thiên Huế |
73.000 |
– |
Quảng Nam |
74.000 |
– |
Quảng Ngãi |
73.000 |
– |
Bình Định |
71.000 |
– |
Khánh Hoà |
71.000 |
– |
Lâm Đồng |
74.000 |
– |
Đắk Lắk |
72.000 |
– |
Ninh Thuận |
74.000 |
– |
Bình Thuận |
73.000 |
+1.000 |
Giá heo hơi hôm nay tại Miền Nam
Thị trường heo hơi miền Nam chứng kiến giá thu mua đi ngang trong hôm nay. Hầu hết các địa phương tiếp tục giao dịch quanh ngưỡng 75.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá (đồng) |
Tăng/giảm (đồng) |
Bình Phước |
73.000 |
– |
Đồng Nai |
73.000 |
– |
TP HCM |
74.000 |
– |
Bình Dương |
74.000 |
– |
Tây Ninh |
73.000 |
– |
Vũng Tàu |
72.000 |
– |
Long An |
77.000 |
– |
Đồng Tháp |
75.000 |
– |
An Giang |
76.000 |
– |
Vĩnh Long |
74.000 |
– |
Cần Thơ |
77.000 |
– |
Kiên Giang |
75.000 |
– |
Hậu Giang |
75.000 |
– |
Cà Mau |
75.000 |
– |
Tiền Giang |
77.000 |
– |
Bạc Liêu |
75.000 |
– |
Trà Vinh |
76.000 |
-2.000 |
Bến Tre |
74.000 |
– |
Sóc Trăng |
75.000 |
– |